United States USD

United States 30-Year Mortgage Rate

Va chạm:
Thấp
Source: Freddie Mac

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Thật sự:
6,85%
Dự báo:
Previous/Revision:
6,89%
Period: Jun/05

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Period: Jun/12
Nó Đo Lường Gì?
Lãi suất thế chấp 30 năm của Hoa Kỳ đo lường lãi suất tính cho một khoản vay thế chấp cố định 30 năm tiêu chuẩn. Nó chủ yếu tập trung vào chi phí vay mượn của người mua nhà và đánh giá các lĩnh vực chính như khả năng chi trả nhà ở, lòng tin của người tiêu dùng và các điều kiện kinh tế tổng thể, ảnh hưởng đến cả thị trường bất động sản và các xu hướng kinh tế vĩ mô.
Tần Suất
Chỉ số này được công bố hàng tuần, với dữ liệu thường được phát hành vào mỗi thứ Năm, cung cấp cái nhìn kịp thời về bối cảnh thế chấp đang phát triển.
Tại Sao Các Trader Quan Tâm?
Các trader rất chú ý đến Lãi suất Thế chấp 30 năm vì nó phục vụ như một thước đo cho hoạt động của thị trường nhà ở và ảnh hưởng đến kỳ vọng của thị trường đối với chi tiêu của người tiêu dùng và tăng trưởng kinh tế tổng thể. Lãi suất cao hơn có thể làm giảm cầu nhà ở và ảnh hưởng tiêu cực đến cổ phiếu và các quỹ đầu tư bất động sản (REIT), trong khi lãi suất thấp hơn có thể kích thích cầu nhà ở cao hơn và thúc đẩy cổ phiếu liên quan.
Nó Được Đưa Ra Từ Đâu?
Lãi suất Thế chấp 30 năm được lấy từ một cuộc khảo sát do Freddie Mac thực hiện, bao gồm các phản hồi từ một loạt các nhà cho vay cung cấp các sản phẩm thế chấp thông thường. Cuộc khảo sát này ghi lại dữ liệu về lãi suất thế chấp, điều khoản vay và hồ sơ người vay, tuân thủ các tiêu chuẩn ngành để đảm bảo độ chính xác và tính nhất quán qua các kỳ báo cáo.
Mô Tả
Lãi suất này phản ánh lãi suất trung bình tính cho các khoản vay thế chấp mới và thường được báo cáo dưới dạng phần trăm, đại diện cho chi phí của người vay trong suốt thời gian hoàn trả 30 năm. Báo cáo sơ bộ cung cấp cái nhìn ban đầu dựa trên dữ liệu sơ bộ, trong khi báo cáo cuối cùng trình bày các số liệu chính xác hơn có thể được sửa đổi sau khi phát hành, nhấn mạnh bối cảnh kinh tế đang phát triển. Báo cáo so sánh tháng qua tháng (MoM), quý qua quý (QoQ) và năm qua năm (YoY) không được áp dụng một cách rõ ràng ở đây, vì trọng tâm chủ yếu nằm ở những thay đổi hàng tuần phản ánh điều kiện thị trường ngay lập tức.
Ghi Chú Thêm
Lãi suất Thế chấp 30 năm phục vụ như một chỉ báo trùng hợp về sức khỏe kinh tế, gần gũi với các xu hướng trong thị trường nhà ở, chi tiêu của người tiêu dùng và hoạt động kinh tế tổng thể. Nó thường được so sánh với các chỉ số liên quan như doanh số nhà và hoạt động xây dựng, phản ánh các xu hướng kinh tế rộng hơn cả trên toàn quốc và toàn cầu.
Tích Cực Hay Tiêu Cực Đối Với Tiền Tệ và Cổ Phiếu
Nếu lãi suất Thế chấp 30 năm được báo cáo cao hơn mong đợi, thường sẽ gây tiêu cực cho USD và tiêu cực cho cổ phiếu do chi phí vay mượn tăng lên có thể hạn chế chi tiêu của người tiêu dùng; ngược lại, nếu lãi suất thấp hơn mong đợi, nó có thể tích cực cho USD và tích cực cho cổ phiếu vì giảm lãi suất có thể dẫn đến hoạt động nhà ở gia tăng và lòng tin của người tiêu dùng.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
6,85%
6,89%
6,89%
6,86%
6,86%
6,81%
6,81%
6,76%
6,76%
6,76%
6,76%
6,81%
6,81%
6,83%
6,83%
6,62%
6,62%
6,64%
6,64%
6,65%
6,65%
6,67%
6,67%
6,65%
6,65%
6,63%
6,63%
6,76%
6,76%
6,85%
6,85%
6,87%
6,87%
6,89%
6,89%
6,95%
6,95%
6,96%
6,96%
7,04%
7,04%
6,93%
6,93%
6,91%
6,91%
6,85%
6,85%
6,72%
6,72%
6,6%
6,6%
6,69%
6,69%
6,81%
6,81%
6,84%
6,84%
6,78%
6,78%
6,79%
6,79%
6,72%
6,72%
6,54%
6,54%
6,44%
6,44%
6,32%
6,32%
6,12%
6,12%
6,08%
6,08%
6,09%
6,09%
6,2%
6,2%
6,35%
6,35%
6,35%
6,35%
6,46%
6,46%
6,49%
6,49%
6,47%
6,47%
6,73%
6,73%
6,78%
6,78%
6,77%
6,77%
6,89%
6,89%
6,95%
6,95%
6,86%
6,86%
6,87%
6,87%
6,95%
6,95%
6,99%
6,99%
7,03%
7,03%
6,94%
6,94%
7,02%
7,02%
7,09%
7,09%
7,22%
7,22%
7,17%
7,17%
7,1%
7,1%
6,88%
6,88%
6,82%
6,82%
6,79%
6,79%
6,87%
6,87%
6,74%
6,74%
6,88%
6,88%
6,94%
6,94%
6,9%
6,9%
6,77%
6,77%
6,64%
6,64%
6,63%
6,63%
6,69%
6,69%
6,6%
6,6%
6,66%
6,66%
6,62%
6,62%
6,61%
6,61%
6,67%
6,67%
6,95%
6,95%
7,03%
7,03%
7,22%
7,22%
7,29%
7,29%
7,44%
7,44%
7,5%
7,5%
7,76%
7,76%
7,79%
7,79%
7,63%
7,63%
7,57%
7,57%
7,49%
7,49%
7,31%
7,31%
7,19%
7,19%
7,18%
7,18%
7,12%
7,12%
7,18%
7,18%
7,23%
7,23%
7,09%
7,09%
6,96%
6,96%
6,9%
6,9%
6,81%
6,81%
6,78%
6,78%
6,96%
6,96%
6,81%
6,81%
6,71%
6,71%
6,67%
6,67%
6,69%
6,69%
6,71%
6,71%
6,79%
6,79%
6,57%