Australia AUD

Australia Investment Lending for Homes

Va chạm:
Vừa phải

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Big Surprise:
13,6%
| AUD
Thật sự:
17,6%
Dự báo: 4%
Previous/Revision:
2,6%
Kỳ: Q3

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Kỳ: Q4
Nó Đo Lường Gì?
Lending Đầu Tư cho Nhà ở Úc đo lường tổng giá trị các khoản vay được cấp cho mục đích mua hoặc tái tài trợ các tài sản đầu tư, đặc biệt trong lĩnh vực nhà ở. Chỉ số này chủ yếu tập trung vào nhu cầu đầu tư bất động sản, đánh giá các lĩnh vực chính như phê duyệt thế chấp, hoạt động thị trường nhà ở, và sự tự tin của nhà đầu tư.
Tần Suất
Báo cáo này được phát hành hàng tháng và thường bao gồm các ước tính sơ bộ có thể bị sửa đổi, với dữ liệu được công bố trong tuần đầu tiên của tháng tiếp theo.
Tại Sao Các Nhà Giao Dịch Quan Tâm?
Các nhà giao dịch rất chú ý đến số liệu cho vay đầu tư vì chúng phản ánh sức khỏe của thị trường bất động sản Úc và nền kinh tế tổng thể, ảnh hưởng đến các công cụ tài chính chính như đô la Úc (AUD), cổ phiếu Úc, và thị trường trái phiếu liên quan. Các con số cho vay mạnh mẽ hoặc đang gia tăng thường được coi là xu hướng tích cực cho đồng tiền và thị trường chứng khoán, trong khi những con số yếu hơn có thể báo hiệu sự thu hẹp kinh tế.
Nó Được Xuất Phát Từ Đâu?
Thống kê Lending Đầu Tư cho Nhà ở được thu thập từ dữ liệu toàn diện từ các tổ chức tài chính, bao gồm các ngân hàng và tín dụng hợp tác, liên quan đến các đơn đăng ký và phê duyệt thế chấp. Các phép tính sử dụng sự kết hợp của các phản hồi khảo sát và dữ liệu thực nghiệm phản ánh các mẫu cho vay trong lĩnh vực bất động sản đầu tư nhà ở.
Mô Tả
Báo cáo này ghi lại xu hướng trong việc cho vay đầu tư nhà ở, cung cấp cái nhìn sâu sắc về sự sẵn sàng của các nhà đầu tư tham gia vào thị trường bất động sản, điều này có thể cho thấy hoạt động kinh tế trong tương lai. Các số liệu sơ bộ được công bố có thể phản ánh các xu hướng sớm, trong khi các con số cuối cùng cung cấp một đại diện chính xác hơn sau khi đã tính đến các sửa đổi.
Ghi Chú Thêm
Lending đầu tư đóng vai trò như một chỉ báo hàng đầu về hiệu suất thị trường nhà ở, thường dọn đường cho những xu hướng trong tương lai về xây dựng và tăng trưởng kinh tế tại Úc. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc hiểu các động lực kinh tế rộng lớn hơn, chẳng hạn như sự chuyển động trong chi tiêu tiêu dùng và tác động đến các ngành liên quan như xây dựng và bán lẻ.
Tích Cực Hay Tiêu Cực Đối Với Đồng Tiền và Cổ Phiếu
Cao hơn mong đợi: Tích cực cho AUD, Tích cực cho Cổ phiếu. Thấp hơn mong đợi: Tiêu cực cho AUD, Tiêu cực cho Cổ phiếu.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
17,6%
4%
2,6%
13,6%
1,4%
1,3%
0%
0,1%
-0,3%
0,5%
-2,5%
-0,8%
-2,9%
0,5%
5,1%
-3,4%
-1%
0,6%
1,8%
-1,6%
1,4%
0,9%
5,1%
0,5%
5,4%
2,3%
2,7%
3,1%
2,7%
0,4%
-1,3%
2,3%
-1,3%
4,5%
5,3%
-5,8%
5,6%
2,4%
3,8%
3,2%
3,8%
0,7%
1,2%
3,1%
1,2%
3%
-0,8%
-1,8%
-2,6%
1%
-1,3%
-3,6%
-1,3%
2,9%
1,9%
-4,2%
1,9%
1,5%
4,9%
0,4%
5%
1,5%
2%
3,5%
2%
3,2%
1,6%
-1,2%
1,6%
3%
-0,3%
-1,4%
-0,1%
1,9%
1,3%
-2%
2,6%
1,5%
5,9%
1,1%
6,2%
3,8%
-0,2%
2,4%
-0,9%
2,2%
3,4%
-3,1%
3,7%
-0,1%
-0,5%
3,8%
-0,5%
-0,8%
-3%
0,3%
-6%
-3,2%
-4,4%
-2,8%
-4,4%
-2,4%
-3,6%
-2%
-3,6%
-1,2%
-2,3%
-2,4%
-2,2%
-2,6%
-3,5%
0,4%
-6%
-3,2%
-4,8%
-2,8%
-4,8%
-6,2%
-11,2%
1,4%
-11,2%
-4%
-6,3%
-7,2%
-6,3%
0,5%
0,9%
-6,8%
0,9%
-1%
-4,8%
1,9%
-4,8%
1,1%
2,9%
-5,9%
2,9%
-1,2%
-1,8%
4,1%
-1,8%
5%
6,1%
-6,8%
6,1%
1,1%
2,4%
5%
2,4%
0,5%
3,8%
1,9%
3,8%
0,7%
1,1%
3,1%
1,1%
1,1%
1,4%
1,4%
1,5%
1,5%
0,9%
1,8%
0,6%
1,8%
0,2%
0,7%
1,6%
0,7%
8%
13,3%
-7,3%
13,3%
1,8%
2,1%
11,5%
2,1%
13%
12,7%
-10,9%
12,7%
4,5%
4,5%
9,4%
9,4%
8,2%
8,2%
6%
6%
0,2%
0,3%
5,8%
0,3%
2,5%
5,2%
-2,2%
5,2%
9,3%
9,3%
1,7%
3,5%
7,6%
3,5%
4,6%
8,3%
-1,1%
8,1%
-10%
-15,6%
18,1%
-15,6%
2,5%
-4,2%
-18,1%
-4,2%
-3,8%
-3,9%
-0,4%
-1,9%
-0,8%
0,05%
-1,1%
3,6%
0,7%
2,8%
2,9%
2,8%
0,6%
2,2%
2,2%
2,2%
-0,3%
1,4%
2,5%
2%
0,6%
1,1%
1,4%
1,1%
0,6%
3,8%
0,5%
3,2%
-1,7%
4,3%
4,9%
3,9%
1,3%
1,9%
2,6%
0,5%
0,5%
-1,7%
-1,7%
-1%
-2,2%
-0,7%
-2,2%
-0,7%
-2,7%
-1,5%
-2,7%
1,6%
0,9%
-4,3%
2,6%
-3,6%
-2,3%
6,2%
-4,1%
-5%
-4,4%
0,9%
-4,4%
-3,8%
-2,4%
-0,6%
-4,5%
0,6%
-2,8%
-1,1%
-1,1%
-1,3%
-1,3%
-2,7%
-2,7%
-0,1%
-0,1%
-0,9%
-0,9%
-9%
-9%
0,5%
0,5%
1,1%
1,1%
-2,6%
-2,6%
1,5%
1,5%
1,6%
1,6%
-6,2%
-6,2%
4,8%
4,3%
-3,9%
-3,9%
1,6%
1,6%
-1,4%
-1,4%
-2,3%
-2,3%
0,8%
0,1%
0,5%
0,5%
3,3%
3,2%
3,9%
3,9%
-5%
-5%
1,5%
-0,4%
0,5%
0,5%
-0,7%
-0,7%
-3,2%
-3,2%
2,6%
2,6%
6,4%