Canada CAD

Canada Wholesale Sales MoM

Va chạm:
Thấp

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Surprise:
-0,3%
Thật sự:
2,3%
Dự báo: 2,6%
Previous/Revision:
0%
Period: Aug
What Does It Measure?
Doanh số bán buôn MoM ở Canada đo lường tổng doanh số hàng hóa được bán bởi các nhà bán buôn, phản ánh các xu hướng trong phân phối bán buôn và sức khỏe tổng thể của nền kinh tế. Chỉ số này chủ yếu tập trung vào mức sản xuất và dự trữ, đánh giá khối lượng hàng hóa di chuyển qua chuỗi cung ứng và cung cấp cái nhìn sâu sắc về nhu cầu tiêu dùng, hoạt động kinh doanh và các áp lực lạm phát tiềm tàng.
Frequency
Báo cáo Doanh số bán buôn MoM được công bố hàng tháng, thường sẽ có sẵn vào khoảng ngày 15 của tháng tiếp theo, và cung cấp các ước tính sơ bộ có thể được điều chỉnh lại.
Why Do Traders Care?
Các nhà giao dịch theo dõi chỉ số này do những tác động của nó đối với hiệu suất kinh tế tổng thể, vì doanh số bán hàng cao hơn cho thấy hoạt động kinh doanh tăng lên và tiềm năng tăng trưởng, ảnh hưởng tích cực đến giá tài sản bao gồm đồng đô la Canada (CAD) và cổ phiếu Canada. Ngược lại, doanh số bán hàng thấp hơn có thể báo hiệu sự chậm lại trong nhu cầu, dẫn đến tâm lý giảm đối với tiền tệ và cổ phiếu, đồng thời cung cấp thông tin quan trọng cho dự báo kinh tế và quyết định chính sách tiền tệ.
What Is It Derived From?
Chỉ số này được rút ra từ dữ liệu thu thập từ một loạt các cơ sở bán buôn trên toàn Canada, sử dụng một cuộc khảo sát bao gồm nhiều ngành nghề và hàng hóa khác nhau. Tính toán áp dụng kỹ thuật chỉ số khuếch tán, cân nhắc các con số doanh số để phản ánh sự thay đổi và xu hướng trung bình, tạo ra cái nhìn tổng quát về hiệu suất của lĩnh vực bán buôn.
Description
Dữ liệu Doanh số bán buôn MoM có sẵn dưới dạng báo cáo sơ bộ và cuối cùng; phiên bản sơ bộ dựa trên các ước tính sớm có thể được điều chỉnh sau, trong khi báo cáo cuối cùng cung cấp đánh giá rõ ràng hơn về các con số doanh số. Các nhà giao dịch thường phản ứng mạnh mẽ hơn với dữ liệu sơ bộ do sự phát hành kịp thời của nó, mặc dù các con số cuối cùng có thể điều chỉnh tâm lý thị trường vì chúng cung cấp tín hiệu kinh tế rõ ràng hơn trong dài hạn.
Additional Notes
Chỉ số Doanh số bán buôn MoM được coi là một thước đo kinh tế trùng hợp vì nó phản ánh hoạt động kinh tế hiện tại một cách nhanh chóng ngay sau khi các báo cáo được biên soạn. Hơn nữa, nó có liên quan trong việc phân tích các xu hướng rộng hơn, cả theo vùng trong Canada và so sánh với các con số doanh số bán buôn ở các nền kinh tế khác, điều này có thể giúp đánh giá sự thay đổi trong động lực thương mại toàn cầu.
Bullish or Bearish for Currency and Stocks
Cao hơn mong đợi: Tích cực cho CAD, Tích cực cho Cổ phiếu. Thấp hơn mong đợi: Tiêu cực cho CAD, Tiêu cực cho Cổ phiếu.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
2,3%
2,6%
0%
-0,3%
4%
5%
-1,3%
-1%
1%
0,9%
0,6%
0,1%
0,9%
0,4%
0,3%
0,5%
0,3%
0,3%
5,2%
4,3%
3,5%
18,8%
0,8%
18,5%
10%
5,8%
8,5%
5,7%
8,5%
-21,4%
-2,8%
-21,6%
-12,6%
-2,7%
-9%
-2,2%
-3,8%
0,7%
1,6%
0,7%
-0,5%
1,8%
1,2%
1,8%
-0,1%
1%
1,9%
0,9%
0,5%
-1,1%
0,4%
-1,2%
0%
-1,2%
-1,2%
-1,1%
-0,1%
0,8%
-1%
1%
0,4%
-1,2%
0,6%
-1,2%
0,3%
1,4%
-1,5%
1,7%
-0,1%
0,7%
1,8%
0,6%
0,3%
-1,9%
0,3%
-1,8%
0,5%
1,6%
-2,3%
1,7%
0,2%
1,4%
1,5%
1,4%
0,9%
0,2%
0,5%
0,3%
0,1%
0,4%
0,2%
0,6%
0,5%
0,3%
0,1%
0,3%
-0,1%
-1,1%
0,4%
-1%
0,1%
0,7%
-1,1%
1%
0,4%
-0,7%
0,6%
-0,5%
0,3%
-0,1%
-0,8%
-0,1%
0%
1,1%
-0,1%
1,5%
0,5%
-0,8%
1%
-0,8%
0,8%
0,9%
-1,6%
1,2%
0,6%
-0,1%
0,6%
0,1%
0,4%
1,4%
-0,3%
1,1%
0,6%
-0,4%
0,5%
-0,8%
0,5%
0,3%
-1,3%
0,1%
0,1%
-0,2%
-0,5%
0,4%
0,3%
-0,9%
0,7%
1%
1,6%
-0,3%
1,5%
0,5%
-1,1%
1%
-1,2%
0,6%
0,4%
-1,8%
0,5%
0,6%
1,7%
-0,1%
1,5%
-0,9%
-0,6%
2,4%
-0,5%
-0,4%
1%
-0,1%
0,9%
0,5%
0,8%
0,4%
1%
0,5%
1,2%
0,5%
0,9%
0,9%
0,3%
-0,2%
-1%
3%
0,8%
3,3%
0,5%
0,3%
2,8%
0,7%
0,4%
0,1%
0,3%
0,2%
0,5%
1,3%
-0,3%
1,1%
0,6%
-1,5%
0,5%
-1,2%
0,4%
0,8%
-1,6%
0,8%
0,6%
0,1%
0,2%
0,3%
0,2%
0,7%
0,1%
0,7%
0,5%
1,9%
0,2%
1,8%
0,2%
0,2%
1,6%
0,1%
0,5%
-0,8%
-0,4%
-1%
-0,5%
-2,2%
-0,5%
-2,2%
-0,3%
0,2%
-1,9%
0%
0,2%
1,8%
-0,2%
2%
0,2%
1,9%
1,8%
1,8%
0,5%
-0,5%
1,3%
-0,6%
0,1%
-0,3%
-0,7%
-0,1%
0,3%
-0,1%
-0,4%
-0,1%
0,2%
-0,1%
-0,3%
0%
1,3%
1,3%
1%
-0,9%
0,3%
-1%
0%
1,7%
-1%
1,9%
0,3%
1%
1,6%
0,8%
0,9%
-0,4%
-0,1%