United States USD

United States PCE Price Index YoY

Va chạm:
Vừa phải

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Big Surprise:
0,1%
| USD
Thật sự:
2,6%
Dự báo: 2,5%
Previous/Revision:
2,4%
Period: Jun

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Dự báo: 2,6%
Period: Jul
Nó Đo Lường Gì?
Chỉ số giá tiêu dùng cá nhân (PCE) theo năm (YoY) đo lường sự thay đổi trong mức giá của hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng của các hộ gia đình tại Hoa Kỳ, cung cấp một chỉ báo về xu hướng lạm phát. Nó chủ yếu tập trung vào cách mà giá cả của người tiêu dùng tiến triển theo thời gian, đánh giá các thành phần liên quan đến lạm phát cơ bản, loại trừ giá thực phẩm và năng lượng trong khi bao gồm một phạm vi rộng lớn hơn các chi tiêu tiêu dùng.
Tần Suất
Chỉ số PCE YoY được công bố hàng tháng, thường được phát hành vào cuối tháng sau của kỳ báo cáo, và bao gồm cả số liệu sơ bộ và số liệu cuối cùng.
Tại Sao Các Nhà Giao Dịch Quan Tâm?
Các nhà giao dịch theo dõi chặt chẽ chỉ số PCE vì nó phục vụ như là thước đo lạm phát ưa thích của Cục Dự trữ Liên bang, ảnh hưởng trực tiếp đến các quyết định chính sách tiền tệ tác động đến lãi suất. Một sự tăng bất ngờ có thể dẫn đến tâm lý thị trường giảm đối với cổ phiếu trong khi tăng giá đối với USD, vì nó có thể báo hiệu chính sách tiền tệ chặt chẽ hơn trong tương lai.
Nó Được Tính Từ Đâu?
Chỉ số PCE được tính từ dữ liệu cấp quốc gia thu thập bởi Cục Phân tích Kinh tế (BEA), dựa trên các khảo sát toàn diện về chi tiêu của người tiêu dùng và thay đổi giá cả, kết hợp các đầu vào từ nhiều lĩnh vực khác nhau. Chỉ số sử dụng phương pháp tính toán chỉ số Fisher chuỗi, trọng số các danh mục khác nhau theo thói quen chi tiêu của người tiêu dùng để đánh giá sự thay đổi giá tổng thể.
Mô Tả
Chỉ số PCE được báo cáo theo cơ sở năm trên năm, so sánh mức chỉ số của tháng hiện tại với cùng tháng của năm trước đó, do đó cung cấp cái nhìn về xu hướng lạm phát dài hạn trong khi loại bỏ các hiệu ứng mùa vụ. Sự đo lường này theo năm được ưa chuộng vì nó làm nổi bật các xu hướng lạm phát hàng năm ảnh hưởng đến sức mua và các đánh giá kinh tế theo thời gian.
Ghi Chú Bổ Sung
Chỉ số PCE là một chỉ báo kinh tế trùng hợp phản ánh các điều chỉnh giá tiêu dùng hiện tại liên quan chặt chẽ đến điều kiện kinh tế và hành vi tiêu dùng. Nó thường được so sánh với Chỉ số Giá tiêu dùng (CPI) nhưng thường cho thấy các mức lạm phát thấp hơn theo thời gian, cho thấy vai trò của nó trong các xu hướng lạm phát rộng hơn ảnh hưởng đến chính sách tiền tệ.
Tích Cực Hay Tiêu Cực Đối Với Tiền Tệ và Cổ Phiếu
Cao hơn mong đợi: Tích cực cho USD, Tiêu cực cho Cổ phiếu. Thấp hơn mong đợi: Tiêu cực cho USD, Tích cực cho Cổ phiếu. Tông điệu diều hâu: Báo hiệu lãi suất cao hơn hoặc lo ngại về lạm phát, thường tốt cho USD nhưng xấu cho Cổ phiếu do chi phí vay cao hơn.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
2,6%
2,5%
2,4%
0,1%
2,3%
2,3%
2,2%
2,1%
2,2%
2,3%
-0,1%
2,3%
2,2%
2,7%
0,1%
2,5%
2,5%
2,5%
2,5%
2,5%
2,6%
2,6%
2,6%
2,4%
2,4%
2,5%
2,3%
-0,1%
2,3%
2,3%
2,1%
2,1%
2,1%
2,3%
2,2%
2,3%
2,5%
-0,1%
2,5%
2,6%
2,5%
-0,1%
2,5%
2,5%
2,6%
2,6%
2,6%
2,7%
2,7%
2,7%
2,7%
2,7%
2,6%
2,5%
0,1%
2,5%
2,5%
2,4%
2,4%
2,4%
2,6%
2,6%
2,6%
2,6%
2,6%
2,8%
2,9%
-0,2%
3%
3%
3,4%
3,4%
3,4%
3,4%
3,5%
3,5%
3,4%
3,3%
3,3%
3%
3%
3%
3,8%
3,8%
3,9%
4,3%
-0,1%
4,4%
4,1%
4,2%
0,3%
4,2%
4,5%
5,1%
-0,3%
5%
5,1%
5,3%
-0,1%
5,4%
4,8%
5,3%
0,6%
5%
5,1%
5,5%
-0,1%
5,5%
5,5%
6,1%
6%
5,9%
6,3%
0,1%
6,2%
6,1%
6,2%
0,1%
6,2%
6,2%
6,4%
6,3%
6,2%
6,8%
0,1%
6,8%
6,7%
6,3%
0,1%
6,3%
6,7%
6,3%
-0,4%
6,3%
6,4%
6,6%
-0,1%
6,6%
6,8%
6,3%
-0,2%
6,4%
6,5%
6%
-0,1%
6,1%
5,9%
5,8%
0,2%
5,8%
5,9%
5,7%
-0,1%
5,7%
5,5%
5,1%
0,2%
5%
4,9%
4,4%
0,1%
4,4%
4,4%
4,2%
4,3%
4,2%
4,2%
0,1%
4,2%
4,1%
4%
0,1%
4%
4,2%
4%
-0,2%
3,9%
4,2%
3,6%
-0,3%
3,6%
3%
2,4%
0,6%
2,3%
1,9%
1,5%
0,4%
1,6%
1,7%
1,4%
-0,1%
1,5%
1,5%
1,3%
1,3%
1,1%
1,1%
0,2%
1,1%
1,3%
1,2%
-0,2%
1,2%
1,4%
1,4%
-0,2%
1,4%
1,6%
1,3%
-0,2%
1,4%
1%
1,1%
0,4%
1%
1%
0,9%
0,8%
0,6%
0,5%
0,2%
0,5%
0,3%
0,6%
0,2%
0,5%
0,3%
1,3%
0,2%
1,3%
0,9%
1,8%
0,4%
1,7%
1,9%
1,5%
-0,2%
1,6%
1,7%
1,4%
-0,1%
1,5%
1,3%
1,4%
0,2%
1,3%
1,2%
1,3%
0,1%
1,3%
1,4%
1,4%
-0,1%
1,4%
1,6%
1,4%
-0,2%
1,4%
1,5%
1,3%
-0,1%
1,4%
1,7%
1,4%
-0,3%
1,5%
1,5%
1,6%
1,5%
1,5%
1,4%
1,3%
1,4%
1,4%
-0,1%
1,5%
1,6%
1,3%
-0,1%
1,4%
1,4%
1,8%
1,7%
1,7%
1,8%
1,8%
1,7%
2%
0,1%
2%
2%
2%
2%
2,2%
2,2%
2,3%
2,3%
2,2%
2,2%
0,1%
2,2%
2,3%
2,2%
-0,1%
2,3%
2%
2%
1,9%
2%
0,1%
2%
2%
1,7%
1,8%
1,7%
1,7%
1,7%
1,7%
1,8%
1,8%
1,6%
1,6%
1,5%
1,7%
0,1%
1,6%
1,4%
1,4%
1,5%
1,4%
-0,1%
1,4%
1,4%
1,4%
1,5%
1,4%
1,7%
1,7%
1,7%
1,9%
1,8%
2,1%
2,1%
1,9%
1,9%
1,6%
1,6%
1,4%
1,4%
1,4%
1,4%
1,2%
1,2%
1%
1%
0,8%
0,8%
0,9%
0,9%
0,9%
0,9%
1,1%
1,1%
0,8%
0,8%
1%
1%
1,2%
1,3%
0,7%
0,6%
0,4%
0,4%
0,2%
0,2%
0,2%
0,2%
0,3%
0,3%
0,3%
0,3%
0,3%
0,3%
0,2%
0,2%
0,2%
0,1%
0,3%