Switzerland CHF

Switzerland KOF Leading Indicators

Va chạm:
Vừa phải

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Big Surprise:
-3,2
| CHF
Thật sự:
96,1
Dự báo: 99,3
Previous/Revision:
98,6
Period: Jun

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Period: Jul
Những gì nó đo lường?
Chỉ số KOF Leading Indicators của Thụy Sĩ đo lường hoạt động kinh tế dự kiến trong 6 đến 12 tháng tới, đặc biệt đánh giá một loạt các yếu tố cho thấy sự tăng trưởng hoặc suy giảm trong nền kinh tế. Chỉ số tổng hợp này đánh giá các thành phần như tâm lý đầu tư, hành vi tiêu dùng và kỳ vọng sản xuất, với một chỉ báo chính là chỉ số vượt mức 100, điều này báo hiệu sự mở rộng dự kiến, trong khi các chỉ số dưới 100 cho thấy sự suy giảm.
Tần suất
Báo cáo này được công bố hàng tháng, thường vào ngày làm việc cuối cùng của tháng, và bao gồm một ước tính sơ bộ có thể được điều chỉnh trong các báo cáo sau.
Tại Sao Các Nhà Giao Dịch Quan Tâm?
Các nhà giao dịch theo dõi chặt chẽ các Chỉ số KOF Leading vì chúng cung cấp cái nhìn về xu hướng phát triển của nền kinh tế Thụy Sĩ, do đó có tác động đáng kể đến thị trường tài chính. Các chỉ số tích cực có thể củng cố đồng Franc Thụy Sĩ và các chứng khoán Thụy Sĩ, trong khi những bất ngờ tiêu cực có thể dẫn đến tâm lý tiêu cực trong các tài sản đó do kỳ vọng tăng trưởng giảm.
Nó được lấy từ đâu?
Chỉ số KOF Leading Indicators được xây dựng từ một cuộc khảo sát bao gồm một loạt các tác nhân kinh tế, bao gồm doanh nghiệp và người tiêu dùng, sử dụng nhiều phương pháp thu thập dữ liệu khác nhau như chỉ số phân tán và trọng số dựa trên sản lượng theo ngành và hoạt động đầu tư. Phương pháp vững chắc này đảm bảo chỉ số nắm bắt một cái nhìn toàn diện về những thay đổi kinh tế dự kiến.
Mô Tả
Các Chỉ số KOF Leading đóng vai trò như một thước đo kinh tế hàng đầu, cung cấp cái nhìn trước về hiệu suất kinh tế trong tương lai, điều này rất quan trọng cho các nhà đầu tư và nhà hoạch định chính sách. Các ước tính sơ bộ được công bố sớm hơn để tín hiệu xu hướng có thể thay đổi nhanh chóng, trong khi các con số cuối cùng cung cấp một đánh giá toàn diện về kỳ vọng kinh tế.
Ghi chú bổ sung
Là một chỉ số kinh tế hàng đầu, chỉ số KOF thường đi trước hiệu suất kinh tế thực tế, làm cho nó có giá trị trong việc dự đoán các thay đổi trong chu kỳ kinh tế. Điều quan trọng là xem xét các đọc này trong bối cảnh với các chỉ số liên quan, chẳng hạn như chỉ số chu kỳ kinh doanh của Viện Kinh tế Thụy Sĩ (KOF), để hiểu rõ hơn về các điều kiện kinh tế cơ bản.
Tăng giá hoặc giảm giá cho tiền tệ và cổ phiếu
Cao hơn mong đợi: Tích cực cho CHF, Tích cực cho Cổ phiếu.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
96,1
99,3
98,6
-3,2
98,5
98,4
97,1
0,1
97,1
102
103,2
-4,9
103,9
102,2
102,6
1,7
101,7
102
103
-0,3
101,6
100,2
99,6
1,4
99,5
101,1
102,9
-1,6
101,8
100
99,7
1,8
99,5
105
104,5
-5,5
105,5
102
105
3,5
101,6
100,6
100,6
1
101
102,5
102,7
-1,5
102,7
101
102,2
1,7
100,3
102,3
101,9
-2
101,8
102,1
100,4
-0,3
101,5
102
102
-0,5
101,6
102
102,5
-0,4
101,5
98,2
98
3,3
97,8
97
97,2
0,8
96,7
96,6
95,1
0,1
95,8
95
95,9
0,8
95,9
90,5
96,2
5,4
91,1
91,5
92,1
-0,4
92,2
90,5
90,7
1,7
90,8
90,9
91,4
-0,1
90,2
95,3
96,1
-5,1
96,4
98,1
99,2
-1,7
98,2
100,5
98,9
-2,3
100
98
97,4
2
97,2
93,3
91,5
3,9
92,2
90,5
89,2
1,7
89,5
91,3
90,9
-1,8
90,9
93,2
92,3
-2,3
93,8
84,5
93,5
9,3
86,5
89
90,5
-2,5
90,1
95,2
95,2
-5,1
96,9
96,3
97,7
0,6
96,8
102,3
103
-5,5
101,7
99,4
99,2
2,3
99,7
100,8
105,3
-1,1
105
108,5
107,2
-3,5
107,8
106,3
107,2
1,5
107
106,4
107,5
0,6
108,5
109
110,2
-0,5
110,7
108,2
111
2,5
110,6
110
113,5
0,6
113,5
125
130,9
-11,5
129,8
130
133,3
-0,2
133,4
144,7
143,7
-11,3
143,2
136
136,4
7,2
134
119,5
118
14,5
117,8
104,6
102,6
13,2
102,7
96,6
96,5
6,1
96,5
102
104,1
-5,5
104,3
100,5
103,7
3,8
103,5
101
106,3
2,5
106,6
107
110,1
-0,4
113,8
106
110,2
7,8
110,2
90
86
20,2
85,7
75
60,6
10,7
59,4
77
49,6
-17,6
53,2
70
59,7
-16,8
63,5
63,5
91,7
92,9
81,6
101,8
11,3
100,9
97,5
100,1
3,4
100,1
97
96,2
3,1
96,4
94,5
92,6
1,9
93
95
94,8
-2
94,7
93,9
93,1
0,8
93,2
96,2
95,5
-3
97
94,5
97
2,5
97,1
93
93,8
4,1
93,6
94,9
93,8
-1,3
94,4
95,9
96,2
-1,5
96,2
96,9
97,1
-0,7
97,4
93,9
93
3,5
92,4
95,4
96,2
-3
95
97
96,4
-2
96,3
98,7
98,9
-2,4
99,1
99,5
100,2
-0,4
100,1
100,6
102,3
-0,5
102,2
101
98,9
1,2
100,3
101,1
101,7
-0,8
101,1
101,5
101,3
-0,4
101,7
101
100
0,7
100
104,5
103,3
-4,5
105,3
105,5
105,1
-0,2
106
107,3
108,4
-1,3
108
106,2
107,6
1,8
106,9
110,9
111,4
-4
111,3
110,2
110,4
1,1
110,3
109,2
109,8
1,1
109,1
105,5
105,8
3,6
105,8
105,5
104,2
0,3
104,1
107
108
-2,9
106,8
106
105,8
0,8
105,5
102,5
102
3
101,6
106,2
106,3
-4,6
106
107,8
107,2
-1,8
107,6
106
106,9
1,6
107,2
102
102
5,2
101,7
103,3
102,1
-1,6
102,2
103,1
102,2
-0,9
102,2
104
103,9
-1,8
104,7
101,8
101,6
2,9
101,3
100,8
99,7
0,5
99,8
102
103,5
-2,2
102,7
101,3
102,6
1,4
102,4
102,8
101,8
-0,4
102,9
102,8
102,6
0,1
102,7
102,8
102,8
-0,1
102,5
101,9
102,6
0,6
102,4
98,8
100,4
3,6
100,3
96
96,8
4,3
96,6
99,1
97,3
-2,5
97,9
100,2
100,4
-2,3
99,8
100
100,4
-0,2
100,4
100,9
101,2
-0,5
100,7
99,5
100,4
1,2
99,8
90,3
89,8
9,5
89,7
93,6
92,7
-3,9
93,1
90
89,5
3,1