Australia AUD

Australia Inflation Rate YoY

Va chạm:
Cao

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Surprise:
0,1%
| AUD
Thật sự:
2,4%
Dự báo: 2,3%
Previous/Revision:
2,4%
Period: Q1

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Dự báo: 1,8%
Period: Q2
Nguyên Tắc Đo Lường
Tỷ lệ Lạm phát Úc YoY đo lường thay đổi phần trăm hàng năm trong mức giá của một rổ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng được các hộ gia đình mua sắm. Nó chủ yếu tập trung vào chi phí liên quan đến chi tiêu thiết yếu, ghi nhận các thành phần chính như thực phẩm, nhà ở và giao thông, và phục vụ như một chỉ báo quan trọng về sức khỏe kinh tế và sức mua.
Tần suất
Chỉ báo này được phát hành hàng quý, cung cấp một con số cuối cùng phản ánh sự thay đổi giá trong năm trước, với các báo cáo thường được công bố trong tuần cuối cùng của tháng theo sau mỗi quý.
Tại sao các nhà giao dịch quan tâm?
Các nhà giao dịch theo dõi chặt chẽ Tỷ lệ Lạm phát Úc YoY do những tác động đáng kể đến chính sách tiền tệ, ảnh hưởng đến lãi suất do Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) thiết lập. Lạm phát cao hơn dự kiến có thể dẫn đến việc thắt chặt chính sách tiền tệ, ảnh hưởng đến đô la Úc và tác động đến cổ phiếu Úc, trong khi các con số thấp hơn có thể khuyến khích nới lỏng, có lợi cho các tài sản rủi ro.
Nó được hình thành từ đâu?
Tỷ lệ lạm phát được tính toán từ Chỉ số Giá tiêu dùng (CPI), tổng hợp dữ liệu từ một mẫu đại diện khoảng 17.000 hàng hóa và dịch vụ được định giá thông qua các cuộc khảo sát trên các khu vực đô thị. Cách tiếp cận này dựa vào các phương pháp đã được thiết lập như trung bình trọng số và chỉ số khuếch tán để đảm bảo độ chính xác và tính đại diện của những thay đổi trong hành vi tiêu dùng.
Mô tả
Báo cáo sơ bộ về tỷ lệ lạm phát cung cấp một chỉ báo sớm dựa trên những ước tính ban đầu, trong khi dữ liệu cuối cùng cung cấp một thước đo đáng tin cậy hơn về xu hướng lạm phát vì nó bao gồm tất cả các điều chỉnh liên quan. Các thay đổi hàng tháng (MoM), mặc dù quan trọng, thường bị che khuất bởi các so sánh hàng năm (YoY), được sử dụng ở đây để ghi lại các xu hướng lạm phát dài hạn không bị sự biến động theo mùa, làm cho nó trở thành thước đo ưa thích.
Ghi chú bổ sung
Tỷ lệ Lạm phát Úc giữ vai trò là một chỉ báo kinh tế trễ, cung cấp cái nhìn về các điều kiện kinh tế trong quá khứ trong khi ảnh hưởng đến quyết định chính sách tiền tệ trong tương lai. Nó thường được phân tích kết hợp với các chỉ báo khác như tăng trưởng lương và dữ liệu việc làm để vẽ nên bức tranh toàn diện hơn về áp lực lạm phát trong nền kinh tế.
Tốt cho hoặc xấu cho tiền tệ và cổ phiếu
Cao hơn dự kiến: Tốt cho AUD, xấu cho cổ phiếu. Thấp hơn dự kiến: Xấu cho AUD, tốt cho cổ phiếu. Giọng điệu hòa hoãn: Tín hiệu lãi suất thấp hơn hoặc hỗ trợ kinh tế thường tốt cho AUD nhưng xấu cho cổ phiếu do chi phí vay rẻ hơn.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
2,4%
2,3%
2,4%
0,1%
2,4%
2,5%
2,8%
-0,1%
2,8%
2,9%
3,8%
-0,1%
3,8%
3,8%
3,6%
3,6%
3,4%
4,1%
0,2%
4,1%
4,3%
5,4%
-0,2%
5,4%
5,3%
6%
0,1%
6%
6,2%
7%
-0,2%
7%
6,9%
7,8%
0,1%
7,8%
7,5%
7,3%
0,3%
7,3%
7%
6,1%
0,3%
6,1%
6,2%
5,1%
-0,1%
5,1%
4,6%
3,5%
0,5%
3,5%
3,2%
3%
0,3%
3%
3,1%
3,8%
-0,1%
3,8%
3,8%
1,1%
1,1%
1,4%
0,9%
-0,3%
0,9%
0,7%
0,7%
0,2%
0,7%
0,7%
-0,3%
-0,3%
-0,4%
2,2%
0,1%
2,2%
2%
1,8%
0,2%
1,8%
1,7%
1,7%
0,1%
1,7%
1,7%
1,6%
1,6%
1,5%
1,3%
0,1%
1,3%
1,5%
1,8%
-0,2%
1,8%
1,7%
1,9%
0,1%
1,9%
1,9%
2,1%
2,1%
2,2%
1,9%
-0,1%
1,9%
2%
1,9%
-0,1%
1,9%
2%
1,8%
-0,1%
1,8%
2%
1,9%
-0,2%
1,9%
2,2%
2,1%
-0,3%
2,1%
2,2%
1,5%
-0,1%
1,5%
1,6%
1,3%
-0,1%
1,3%
1,1%
1%
0,2%
1%
1,1%
1,3%
-0,1%
1,3%
1,8%
1,7%
-0,5%
1,7%
1,6%
1,5%
0,1%
1,5%
1,7%
1,5%
-0,2%
1,5%
1,7%
1,3%
-0,2%