United States USD

United States Core Inflation Rate YoY

Va chạm:
Cao

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Thật sự:
2,8%
Dự báo: 2,8%
Previous/Revision:
2,8%
Period: Apr

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Dự báo: 2,9%
Period: May
What Does It Measure?
Tỷ lệ Lạm phát Cơ bản của Hoa Kỳ (YoY) đo lường sự thay đổi hàng năm trong giá cả của một rổ hàng hóa và dịch vụ, không bao gồm các danh mục thực phẩm và năng lượng biến động nhiều hơn. Chỉ số này chủ yếu tập trung vào các xu hướng lạm phát cơ bản trong nền kinh tế, đánh giá sự ổn định giá cả và sức mua của người tiêu dùng, và rất quan trọng để đánh giá sức khỏe kinh tế.
Frequency
Báo cáo này được công bố hàng tháng và cung cấp một con số cuối cùng phản ánh sự thay đổi trong tỷ lệ lạm phát cơ bản, thường được công bố giữa tháng tiếp theo.
Why Do Traders Care?
Các nhà giao dịch theo dõi Tỷ lệ Lạm phát Cơ bản chặt chẽ vì nó ảnh hưởng đến kỳ vọng về chính sách tiền tệ trong tương lai, đặc biệt là các hành động của Cục Dự trữ Liên bang liên quan đến lãi suất. Các chỉ số lạm phát cao hơn dự kiến có thể làm tăng lợi suất trái phiếu và củng cố USD, trong khi các chỉ số thấp hơn có thể mang lại tác động tiêu cực cho cổ phiếu và đồng đô la.
What Is It Derived From?
Tỷ lệ Lạm phát Cơ bản được tính toán từ Chỉ số Giá tiêu dùng (CPI), được tính dựa trên một mẫu đại diện về giá cả hàng hóa và dịch vụ được thu thập từ người tiêu dùng thành phố. Dữ liệu này bao gồm một loạt các danh mục với điều chỉnh cho các biến động theo mùa, và nó tập trung đặc biệt vào những giá cả ít chịu ảnh hưởng của sự biến động đột ngột.
Description
Tỷ lệ Lạm phát Cơ bản tập trung vào các thành phần ổn định của giá tiêu dùng, giúp xác định các xu hướng lạm phát kéo dài trong nền kinh tế, do đó phục vụ như một chỉ số quan trọng cho việc ra quyết định chính sách kinh tế. Bằng cách loại trừ giá thực phẩm và năng lượng, vốn có thể rất biến động, chỉ số này cung cấp một bức tranh rõ ràng hơn về các xu hướng giá dài hạn.
Additional Notes
Tỷ lệ Lạm phát Cơ bản phục vụ như một thước đo kinh tế đồng cảm mà có thể ảnh hưởng đến các quyết định chính sách tiền tệ trong tương lai của Cục Dự trữ Liên bang. Nó thường được so sánh với CPI tổng thể để đánh giá môi trường lạm phát chung và rất quan trọng cho các phân tích kinh tế rộng hơn liên quan đến tăng trưởng và hành vi tiêu dùng.
Bullish or Bearish for Currency and Stocks
Cao hơn mong đợi: Tích cực cho USD, Tiêu cực cho Cổ phiếu. Giọng điệu ôn hòa: Báo hiệu lãi suất thấp hơn hoặc hỗ trợ kinh tế, thường không tốt cho USD nhưng tốt cho Cổ phiếu do chi phí vay mượn thấp hơn.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
2,8%
2,8%
2,8%
2,8%
3%
3,1%
-0,2%
3,1%
3,2%
3,3%
-0,1%
3,3%
3,1%
3,2%
0,2%
3,2%
3,3%
3,3%
-0,1%
3,3%
3,3%
3,3%
3,3%
3,3%
3,3%
3,3%
3,2%
3,2%
0,1%
3,2%
3,2%
3,2%
3,2%
3,2%
3,3%
3,3%
3,4%
3,4%
-0,1%
3,4%
3,5%
3,6%
-0,1%
3,6%
3,6%
3,8%
3,8%
3,7%
3,8%
0,1%
3,8%
3,7%
3,9%
0,1%
3,9%
3,7%
3,9%
0,2%
3,9%
3,8%
4%
0,1%
4%
4%
4%
4%
4,1%
4,1%
-0,1%
4,1%
4,1%
4,3%
4,3%
4,3%
4,7%
4,7%
4,8%
4,8%
-0,1%
4,8%
5%
5,3%
-0,2%
5,3%
5,3%
5,5%
5,5%
5,5%
5,6%
5,6%
5,6%
5,5%
5,5%
5,5%
5,6%
5,6%
5,5%
5,7%
0,1%
5,7%
5,7%
6%
6%
6,1%
6,3%
-0,1%
6,3%
6,5%
6,6%
-0,2%
6,6%
6,5%
6,3%
0,1%
6,3%
6,1%
5,9%
0,2%
5,9%
6,1%
5,9%
-0,2%
5,9%
5,7%
6%
0,2%
6%
5,9%
6,2%
0,1%
6,2%
6%
6,5%
0,2%
6,5%
6,6%
6,4%
-0,1%
6,4%
6,4%
6%
6%
5,9%
5,5%
0,1%
5,5%
5,4%
4,9%
0,1%
4,9%
4,9%
4,6%
4,6%
4,3%
4%
0,3%
4%
4%
4%
4%
4,2%
4,3%
-0,2%
4,3%
4,3%
4,5%
4,5%
4%
3,8%
0,5%
3,8%
3,4%
3%
0,4%
3%
2,3%
1,6%
0,7%
1,6%
1,5%
1,3%
0,1%
1,3%
1,4%
1,4%
-0,1%
1,4%
1,5%
1,6%
-0,1%
1,6%
1,6%
1,6%
1,6%
1,6%
1,6%
1,6%
1,8%
1,7%
-0,2%
1,7%
1,8%
1,7%
-0,1%
1,7%
1,6%
1,6%
0,1%
1,6%
1,1%
1,2%
0,5%
1,2%
1,1%
1,2%
0,1%
1,2%
1,3%
1,4%
-0,1%
1,4%
1,7%
2,1%
-0,3%
2,1%
2,3%
2,4%
-0,2%
2,4%
2,3%
2,3%
0,1%
2,3%
2,2%
2,3%
0,1%
2,3%
2,3%
2,3%
2,3%
2,3%
2,3%
2,3%
2,4%
2,4%
-0,1%
2,4%
2,4%
2,4%
2,4%
2,3%
2,2%
0,1%
2,2%
2,1%
2,1%
0,1%
2,1%
2%
2%
0,1%
2%
2,1%
2,1%
-0,1%
2,1%
2,1%
2%
2%
2,1%
2,1%
-0,1%
2,1%
2,2%
2,2%
-0,1%
2,2%
2,1%
2,2%
0,1%
2,2%
2,2%
2,2%
2,2%
2,2%
2,1%
2,1%
2,2%
2,2%
-0,1%
2,2%
2,3%
2,2%
-0,1%
2,2%
2,4%
2,4%
-0,2%
2,4%
2,3%
2,3%
0,1%
2,3%
2,3%
2,2%
2,2%
2,2%
2,1%
2,1%
2,2%
2,1%
-0,1%
2,1%
2,1%
1,8%
1,8%
1,8%
1,8%
1,8%
1,7%
1,8%
0,1%
1,8%
1,7%
1,7%
0,1%
1,7%
1,8%
1,8%
-0,1%
1,8%
1,7%
1,7%
0,1%
1,7%
1,8%
1,7%
-0,1%
1,7%
1,6%
1,7%
0,1%
1,7%
1,7%
1,7%
1,7%
1,7%
1,7%
1,7%
1,9%
1,9%
-0,2%
1,9%
2%
2%
-0,1%
2%
2,3%
2,2%
-0,3%
2,2%
2,2%
2,3%
2,3%
2,1%
2,2%
0,2%
2,2%
2,2%
2,1%
2,1%
2,2%
2,1%
-0,1%
2,1%
2,2%
2,2%
-0,1%
2,2%
2,3%
2,3%
-0,1%
2,3%
2,2%
2,2%
0,1%
2,2%
2,3%
2,3%
-0,1%
2,3%
2,3%
2,2%
2,2%
2,2%
2,1%
2,1%
2,1%
2,2%
2,2%
2,3%
2,3%
-0,1%
2,3%
2,2%
2,2%
0,1%
2,2%
2,1%
2,1%
0,1%
2,1%
2,1%
2%
2%
2%
1,9%
1,9%
1,9%
1,9%
1,9%
1,8%
1,8%
0,1%
1,8%
1,9%
1,8%
-0,1%
1,8%
1,8%
1,8%
1,8%
1,8%
1,7%
1,7%
1,8%
1,8%
-0,1%
1,8%
1,7%
1,8%
0,1%