Japan JPY

Japan GDP External Demand QoQ Prel

Va chạm:
Thấp

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Surprise:
-0,2%
Thật sự:
-0,8%
Dự báo: -0,6%
Previous/Revision:
0,7%
Period: Q1

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Period: Q2
Nó Đo Lường Gì?
Chỉ số GDP của Nhật Bản về Yêu Cầu Ngoại Tệ QoQ Prel đo lường đóng góp của xuất khẩu ròng vào Tổng sản phẩm Quốc nội của Nhật Bản theo cơ sở quý, tập trung rõ ràng vào sự cân bằng giữa xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ. Chỉ số này đánh giá tác động của sự biến động trong yêu cầu ngoại tệ đối với tăng trưởng kinh tế, cung cấp cái nhìn sâu sắc về động lực thương mại của đất nước và sức khỏe kinh tế tổng thể.
Tần Suất
Báo cáo sơ bộ này được phát hành hàng quý, thường là trong tháng tiếp theo của quý kết thúc, và đại diện cho một ước tính sớm về hiệu suất kinh tế có thể được điều chỉnh trong các báo cáo phát hành sau.
Tại Sao Các Nhà Giao Dịch Quan Tâm?
Các nhà giao dịch đặc biệt quan tâm đến chỉ số này vì nó phản ánh những thay đổi trong yêu cầu ngoại tệ đối với sản phẩm Nhật Bản, điều này có thể ảnh hưởng lớn đến giá trị của đồng yên Nhật và tác động đến các cổ phiếu liên quan. Yêu cầu ngoại tệ mạnh thường đồng nghĩa với tâm lý tích cực đối với tiền tệ và thị trường chứng khoán, trong khi kết quả thấp hơn mong đợi có thể gây áp lực giảm lên các tài sản này.
Nó Được Tính Từ Đâu?
GDP Yêu Cầu Ngoại Tệ QoQ được tính toán từ một tổ hợp các số liệu thương mại, đặc biệt là giá trị của xuất khẩu và nhập khẩu, được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau bao gồm dữ liệu hải quan, khảo sát doanh nghiệp và cơ quan thống kê quốc gia. Phép tính này thường tuân theo các tiêu chuẩn ngành trong kế toán thương mại, tạo ra một chỉ số xuất khẩu ròng phản ánh hiệu suất kinh tế do nhu cầu nước ngoài.
Mô Tả
Báo cáo này trình bày các ước tính sơ bộ về yêu cầu ngoại tệ của Nhật Bản và chỉ ra hiệu suất kinh tế trong quý trước bằng cách so sánh với quý trước đó và đánh giá sự thay đổi trong cán cân thương mại. Nó làm nổi bật các xu hướng quan trọng trong thương mại quốc tế, tiết lộ những hiểu biết về mối quan hệ và sự phụ thuộc kinh tế của Nhật Bản.
Ghi Chú Thêm
GDP Yêu Cầu Ngoại Tệ phục vụ như một chỉ số kinh tế trùng hợp, gắn liền với các chỉ số khác về hiệu suất kinh tế như sản lượng sản xuất và chi tiêu tiêu dùng. Bằng cách phân tích các xu hướng trong yêu cầu ngoại tệ, các nhà kinh tế và nhà giao dịch có thể đánh giá khả năng phản ứng của Nhật Bản trước các điều kiện kinh tế toàn cầu và điều chỉnh dự đoán cũng như chiến lược đầu tư cho phù hợp.
Tích Cực Hay Tiêu Cực Đối Với Tiền Tệ Và Cổ Phiếu
Nếu GDP Yêu Cầu Ngoại Tệ sơ bộ cho thấy các số liệu cao hơn mong đợi, điều này sẽ được phân loại là tích cực cho đồng yên Nhật và tích cực cho cổ phiếu, phản ánh doanh số quốc tế mạnh mẽ và sự tự tin vào khả năng phục hồi của kinh tế Nhật Bản. Ngược lại, nếu các số liệu thấp hơn mong đợi, điều này sẽ tiêu cực cho đồng yên và tiêu cực cho cổ phiếu, chỉ ra nhu cầu yếu hơn và có thể dẫn đến điều chỉnh kỳ vọng trong chính sách tiền tệ.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
-0,8%
-0,6%
0,7%
-0,2%
0,7%
0,4%
-0,1%
0,3%
-0,4%
0,1%
-0,1%
-0,5%
-0,1%
-0,1%
-0,5%
-0,3%
-0,3%
0,2%
0,2%
0,3%
0%
-0,1%
-0,1%
-0,1%
1,8%
1,8%
0,9%
-0,3%
0,9%
-0,3%
-0,2%
0,4%
-0,1%
0,3%
0,4%
-0,6%
-0,1%
-0,7%
-0,2%
0,2%
-0,5%
0%
0,1%
-0,4%
-0,1%
-0,4%
-0,3%
0,1%
-0,1%
0,2%
0,3%
0,1%
-0,1%
0,1%
0%
-0,3%
0,1%
-0,3%
-0,1%
-0,2%
-0,2%
-0,2%
-0,2%
1%
1%
1%
2,6%
2,9%
2,6%
-3,3%
0,3%
-3%
-3,2%
-0,2%
0,2%
-0,2%
0%
0,5%
-0,2%
0,5%
0,3%
-0,3%
0,2%
-0,2%
-0,1%
-0,3%
-0,1%
-0,3%
-0,5%
0,4%
0,2%
0,4%
0,3%
-0,3%
0,1%
-0,3%
-0,4%
-0,1%
0,1%
-0,1%
-0,1%
-0,1%
-0,1%
0,1%
0,1%
-0,2%
0,1%
-0,1%
0%
0,5%
0,5%
0,4%
-0,2%
0,1%
-0,3%
-0,3%
0,1%
0,1%
0,1%
0,4%
0,5%
0,4%
-0,2%
0,1%
-0,3%
0%
0,1%
-0,3%
0,2%
0,1%
0,1%
0,1%