United States USD

United States Michigan Inflation Expectations Prel

Va chạm:
Thấp

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Surprise:
-1,5%
Thật sự:
5,1%
Dự báo: 6,6%
Previous/Revision:
6,6%
Period: Jun

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Dự báo: 4,7%
Period: Jul
Nó Đo Lường Gì?
Báo cáo Sơ Bộ Về Kỳ Vọng Lạm Phát của Michigan Hoa Kỳ đo lường kỳ vọng của người tiêu dùng về tỷ lệ lạm phát trong ngắn hạn và trung hạn, cụ thể là cách những kỳ vọng này có thể ảnh hưởng đến hành vi chi tiêu và tiết kiệm. Nó chủ yếu đánh giá tỷ lệ lạm phát dự kiến trong một năm và năm năm, với các giá trị cao hơn cho thấy kỳ vọng lạm phát tăng.
Tần Suất
Báo cáo này được phát hành hàng tháng, thường vào thứ Sáu đầu tiên của mỗi tháng, trình bày các ước tính sơ bộ có thể được điều chỉnh trong các bản phát hành sau.
Tại Sao Các Nhà Giao Dịch Quan Tâm?
Các nhà giao dịch theo dõi chỉ số này một cách chặt chẽ vì nó là một yếu tố chính quyết định chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang, ảnh hưởng đến kỳ vọng lãi suất. Sự gia tăng trong kỳ vọng lạm phát có thể dẫn đến cảm giác lạc quan cho hàng hóa, trong khi sự giảm xuống có thể củng cố giá trái phiếu do lãi suất dự kiến thấp hơn.
Nó Được Tính Từ Đâu?
Kỳ Vọng Lạm Phát Michigan được tính từ một cuộc khảo sát được thực hiện trong số người tiêu dùng, cụ thể là hỏi ý kiến của người tham gia về kỳ vọng của họ đối với lạm phát trong những năm tới. Cuộc khảo sát sử dụng các phương pháp nhất quán với phân tích tâm lý người tiêu dùng, cân nhắc các phản hồi để hình thành một đại diện về tâm lý chung của công chúng.
Mô Tả
Kỳ Vọng Lạm Phát Michigan có thể phục vụ như một chỉ báo dẫn đầu về hành vi người tiêu dùng, vì sự gia tăng kỳ vọng lạm phát có thể thúc đẩy người tiêu dùng điều chỉnh thói quen chi tiêu của họ, từ đó ảnh hưởng đến hoạt động kinh tế tổng thể. Báo cáo thường phản ánh các điều kiện kinh tế rộng lớn hơn, liên kết tâm lý người tiêu dùng với các động lực cung và cầu trong thị trường.
Ghi Chú Bổ Sung
Chỉ số này được coi là một biện pháp kinh tế đồng hành, phản ánh thái độ hiện tại của người tiêu dùng về lạm phát, điều này có thể tương quan với các xu hướng lạm phát thực tế. Sự gia tăng kỳ vọng lạm phát từ báo cáo này có thể báo hiệu các mức giá tiêu dùng tiềm năng trong tương lai, ảnh hưởng đến chính sách kinh tế và phản ứng của thị trường cả trong nước và quốc tế.
Tăng Hay Giảm Đối Với Tiền Tệ Và Cổ Phiếu
Cao hơn mong đợi: Tăng giá cho USD, Giảm giá cho Cổ phiếu. Giọng điệu diều hâu: Tín hiệu lãi suất cao hơn do lo ngại về lạm phát gia tăng, thường tốt cho USD nhưng xấu cho Cổ phiếu do chi phí vay mượn cao hơn.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
5,1%
6,6%
6,6%
-1,5%
7,3%
6,6%
6,5%
0,7%
6,7%
5%
5%
1,7%
4,9%
4,4%
4,3%
0,5%
4,3%
3,4%
3,3%
0,9%
3,3%
3%
2,8%
0,3%
2,9%
2,7%
2,6%
0,2%
2,6%
2,7%
2,7%
-0,1%
2,9%
2,6%
2,7%
0,3%
2,7%
2,8%
2,8%
-0,1%
2,9%
2,9%
2,9%
2,9%
2,9%
3%
3,3%
3,3%
3,3%
3,5%
3,2%
3,2%
0,3%
3,1%
2,8%
2,9%
0,3%
3%
3%
3%
3%
2,8%
2,9%
0,2%
2,9%
3,1%
3,1%
-0,2%
3,1%
4,5%
4,5%
-1,4%
4,4%
4,2%
4,2%
0,2%
3,8%
3,1%
3,2%
0,7%
3,1%
3,5%
3,5%
-0,4%
3,3%
3,3%
3,4%
3,4%
3,3%
3,3%
0,1%
3,3%
4%
4,2%
-0,7%
4,5%
4,6%
4,6%
-0,1%
4,6%
3,5%
3,6%
1,1%
3,8%
4,1%
4,1%
-0,3%
4,2%
3,8%
3,9%
0,4%
4%
4,4%
4,4%
-0,4%
4,6%
4,8%
4,9%
-0,2%
5,1%
5,1%
5%
5,1%
4,7%
4,7%
0,4%
4,6%
4,7%
4,8%
-0,1%
5%
5,1%
5,2%
-0,1%
5,2%
5,3%
5,3%
-0,1%
5,4%
5,3%
5,3%
0,1%
5,4%
5,7%
5,4%
-0,3%
5,4%
5,5%
5,4%
-0,1%
5,4%
5%
4,9%
0,4%
5%
4,9%
4,9%
0,1%
4,9%
4,9%
4,8%
4,9%
5%
4,9%
-0,1%
4,9%
4,9%
4,8%
4,8%
4,7%
4,6%
0,1%
4,7%
4,6%
4,6%
0,1%
4,6%
4,7%
4,8%
4,3%
4,2%
0,5%
4%
4,8%
4,6%
-0,8%
4,6%
3,8%
3,4%
0,8%
3,7%
3,2%
3,1%
0,5%
3,1%
3,4%
3,3%
-0,3%
3,3%
3%
3%
0,3%
3%
2,1%
2,5%
0,9%
2,3%
2,8%
2,8%
-0,5%
2,8%
2,4%
2,6%
0,4%
2,7%
2,6%
2,7%
3,2%
3,1%
-0,5%
3%
3%
3,1%
3,1%
3%
3%
2,9%
3,2%
0,1%
3%
2,1%
2,1%
2,2%
2,3%
2,4%
2,4%
-0,1%
2,5%
2,5%
2,5%
2,5%
2,3%
2,4%
2,4%
2,5%
2,5%
2,4%
2,5%
0,1%
2,5%
2,8%
2,8%
-0,3%
2,8%
2,7%
2,7%
0,1%
2,7%
2,5%
2,6%
0,2%
2,6%
2,6%
2,7%
2,6%
2,8%
2,9%
-0,2%
2,8%
2,5%
2,5%
0,3%
2,4%
2,5%
2,4%
2,6%
2,5%
2,7%
2,7%
2,7%
2,7%
2,8%
2,8%
2,9%
2,8%
2,7%
2,8%
2,8%
3%
2,9%
2,9%
2,9%
3%
2,9%
2,8%
2,8%
2,7%
2,7%
2,8%
2,9%
2,7%
2,7%
2,7%
2,7%
2,8%
2,7%
2,8%
2,5%
2,6%
2,4%
2,3%
2,7%
2,7%
2,6%
2,6%
2,6%
2,7%
2,6%
2,6%
2,6%
2,6%
2,5%
2,5%
2,5%