Japan JPY

Japan BSI Large Manufacturing QoQ

Va chạm:
Thấp

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Surprise:
-5,6%
Thật sự:
-4,8%
Dự báo: 0,8%
Previous/Revision:
-2,4%
Period: Q2

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Period: Q3
What Does It Measure?
Chỉ số BSI (Chỉ số Tâm lý Kinh doanh) lớn trong ngành sản xuất của Nhật Bản theo quý đo lường tâm lý của các công ty sản xuất lớn ở Nhật Bản, đặc biệt đánh giá triển vọng của họ về điều kiện kinh doanh hiện tại và tương lai, bao gồm các mức sản xuất, việc làm và chi tiêu vốn. Chỉ số hàng quý này cung cấp cái nhìn về sức khỏe của ngành sản xuất và hoạt động kinh tế tổng thể ở cấp quốc gia.
Frequency
Chỉ số BSI lớn trong ngành sản xuất Nhật Bản được công bố hàng quý, với ước tính sơ bộ thường được công bố vào tháng thứ hai của quý, cung cấp cái nhìn kịp thời về tâm lý doanh nghiệp.
Why Do Traders Care?
Các nhà giao dịch theo dõi dữ liệu BSI lớn trong ngành sản xuất vì nó có thể ảnh hưởng đáng kể đến nhận thức của thị trường về sức khỏe của nền kinh tế Nhật Bản, ảnh hưởng đến các tài sản như đồng yên Nhật và cổ phiếu. Một tâm lý mạnh hơn phản ánh điều kiện kinh doanh tích cực, có thể dẫn đến sự gia tăng giá trị của đồng tiền và sự chuyển động tích cực của thị trường cổ phiếu, trong khi tâm lý yếu hơn có thể có tác động ngược lại.
What Is It Derived From?
Chỉ số này được xây dựng từ các cuộc khảo sát được thực hiện trong một mẫu lớn các công ty sản xuất ở Nhật Bản, nơi các đáp viên đánh giá điều kiện kinh doanh và kỳ vọng của họ trên một thang điểm. Nó sử dụng phương pháp chỉ số khuyếch tán, với chỉ số trên 50 cho biết triển vọng lạc quan, trong khi chỉ số dưới 50 cho thấy triển vọng bi quan.
Description
BSI lớn trong ngành sản xuất theo quý so sánh tâm lý kinh doanh qua các quý liên tiếp, tập trung vào sự thay đổi trong nhận thức của các công ty sản xuất lớn. Đây là một thành phần quan trọng được các nhà phân tích và kinh tế học sử dụng để dự đoán điều kiện kinh tế và xu hướng nhu cầu trong ngành sản xuất của Nhật Bản.
Additional Notes
Là một chỉ số kinh tế hàng đầu, BSI giúp xác định những thay đổi trong hoạt động kinh tế trước khi chúng được phản ánh trong các thống kê khác, chẳng hạn như tăng trưởng GDP. Tầm quan trọng của nó càng được nâng cao trong bối cảnh động thái chuỗi cung ứng toàn cầu và vai trò của Nhật Bản trong thương mại quốc tế, nơi những thay đổi trong tâm lý có thể ảnh hưởng đến các xu hướng kinh tế khu vực hoặc toàn cầu.
Bullish or Bearish for Currency and Stocks
Cao hơn mong đợi: Tích cực cho JPY, Tích cực cho Cổ phiếu. Thấp hơn mong đợi: Tiêu cực cho JPY, Tiêu cực cho Cổ phiếu. Giọng điệu mềm mại: Tín hiệu có thể làm giảm sự tự tin kinh tế có thể cho thấy lãi suất thấp hơn, điều này thường không tốt cho JPY nhưng tốt cho Cổ phiếu do chi phí vay thấp hơn.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
-4,8%
0,8%
-2,4%
-5,6%
-2,4%
6,5%
6,3%
-8,9%
6,3%
-1%
4,5%
7,3%
4,5%
-2,5%
-1%
7%
-1%
-5,2%
-6,7%
4,2%
-6,7%
6,2%
5,7%
-12,9%
5,7%
1,1%
5,4%
4,6%
5,4%
0,2%
-0,4%
5,2%
-0,4%
1,1%
-10,5%
-1,5%
-10,5%
-2,5%
-3,6%
-8%
-3,6%
1,2%
1,7%
-4,8%
1,7%
-1,5%
-9,9%
3,2%
-9,9%
2,7%
-7,6%
-12,6%
-7,6%
-1,3%
7,9%
-6,3%
7,9%
10%
7%
-2,1%
7
-1
-1,4
8
-1,4
2
1,6
-3,4
1,6
10
21,6
-8,4
21,6
5
0,1
16,6
0,1
-10
-52,3
10,1
-52,3
-17,2
-17,2
-10
-7,8
-7,2
-7,8
4,5
-0,2
-12,3
-0,2
-12
-10,4
11,8
-10,4
4,5
-7,3
-14,9
-7,3
4,8
5,5
-12,1
5,5
6,5
6,5
8
-3,2
-1,5
-3,2
3,2
2,9
-6,4
2,9
10,3
9,7
-7,4
9,7
10,1
9,4
-0,4
9,4
-2,8
-2,9
12,2
-2,9
1,5
1,1
-4,4
1,1
8,4
7,5
-7,3
7,5
3,4
2,9
4,1
2,9
-11,1
-11,1
-7,9
-7,9
4,2
3,8
-12,1
3,8
12,1
11
-8,3
11
-6
-6
2,4