China CNY

China Loan Prime Rate 1Y

Va chạm:
Vừa phải

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Thật sự:
3%
Dự báo: 3%
Previous/Revision:
3,1%
Period:

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Dự báo: 3%
Period:
What Does It Measure?
Lãi suất Chỉ số cho vay (LPR) 1 năm của Trung Quốc đo lường lãi suất mà các ngân hàng cho những khách hàng có uy tín nhất vay, đánh giá trực tiếp chi phí vay trong một năm. Lãi suất này chủ yếu tập trung vào điều kiện tín dụng và môi trường thanh khoản trong nền kinh tế Trung Quốc, phản ánh các khía cạnh rộng hơn của hoạt động kinh tế, bao gồm mức tiêu dùng và đầu tư.
Frequency
LPR được công bố hàng tháng, thường vào ngày 20 của mỗi tháng, bao gồm cả ước tính sơ bộ và số liệu cuối cùng, với dữ liệu sơ bộ được công bố nhanh hơn nhưng có thể điều chỉnh.
Why Do Traders Care?
Các nhà giao dịch theo dõi chặt chẽ LPR vì nó đóng vai trò như một tiêu chuẩn cho các lãi suất cho vay khác và ảnh hưởng đến quyết định chính sách tiền tệ. Những thay đổi trong LPR có thể tác động đến tâm lý thị trường đối với đồng nhân dân tệ (CNY), cổ phiếu trong nước, và điều kiện tài chính rộng lớn hơn, khi lãi suất thấp có thể kích thích tăng trưởng, trong khi lãi suất cao có thể báo hiệu việc thắt chặt.
What Is It Derived From?
LPR được tính toán dựa trên một cuộc khảo sát của 18 ngân hàng tại Trung Quốc, những ngân hàng này báo cáo lãi suất cho vay của họ lên Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PBOC). Lãi suất này được tính toán bằng cách sử dụng trung bình có trọng số của các lãi suất này, phản ánh chi phí tài chính trong lĩnh vực ngân hàng và tuân theo hướng dẫn của PBOC về việc thiết lập các lãi suất chuẩn.
Description
LPR thường được báo cáo dưới dạng một phần trăm hàng năm cố định và đóng một vai trò quan trọng trong việc chỉ ra lập trường chính sách tiền tệ của PBOC. Các báo cáo sơ bộ có thể cho thấy ước tính ban đầu dựa trên các gửi thông tin từ các ngân hàng, trong khi các báo cáo cuối cùng cung cấp một con số tinh chỉnh, với cả hai dạng đều quan trọng đối với các nhà giao dịch và nhà phân tích.
Additional Notes
LPR phục vụ như một chỉ báo dẫn đầu về hoạt động kinh tế, ảnh hưởng đến chi phí vay và chi tiêu tiêu dùng. Những điều chỉnh của nó có thể cung cấp cái nhìn sâu sắc về điều kiện kinh tế trong tương lai tại Trung Quốc và sự tương quan của nó với các thị trường toàn cầu, làm nổi bật sự liên kết của nền kinh tế Trung Quốc với các xu hướng kinh tế rộng lớn hơn.
Bullish or Bearish for Currency and Stocks
Cao hơn mong đợi: Tích cực cho CNY, Tiêu cực cho cổ phiếu. Thấp hơn mong đợi: Tiêu cực cho CNY, Tích cực cho cổ phiếu. Tình huống diều hâu: Báo hiệu lãi suất cao hơn hoặc lo ngại lạm phát, thường tốt cho CNY nhưng xấu cho cổ phiếu do chi phí vay cao hơn.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
3%
3%
3,1%
3,1%
3,1%
3,1%
3,1%
3,1%
3,1%
3,1%
3,1%
3,1%
3,1%
3,1%
3,1%
3,1%
3,1%
3,1%
3,1%
3,1%
3,1%
3,1%
3,15%
3,35%
-0,05%
3,35%
3,35%
3,35%
3,35%
3,35%
3,35%
3,35%
3,45%
3,45%
-0,1%
3,45%
3,45%
3,45%
3,45%
3,45%
3,45%
3,45%
3,45%
3,45%
3,45%
3,45%
3,45%
3,45%
3,3%
3,45%
0,15%
3,45%
3,45%
3,45%
3,45%
3,45%
3,45%
3,45%
3,45%
3,45%
3,45%
3,45%
3,45%
3,45%
3,45%
3,45%
3,45%
3,4%
3,55%
0,05%
3,55%
3,55%
3,55%
3,55%
3,55%
3,65%
3,65%
3,65%
3,65%
3,65%
3,65%
3,65%
3,65%
3,65%
3,65%
3,65%
3,65%
3,65%
3,65%
3,65%
3,65%
3,65%
3,65%
3,65%
3,65%
3,65%
3,65%
3,65%
3,65%
3,65%
3,65%
3,65%
3,65%
3,65%
3,6%
3,7%
0,05%
3,7%
3,7%
3,7%
3,7%
3,7%
3,7%
3,7%
3,7%
3,7%
3,7%
3,7%
3,7%
3,7%
3,7%
3,7%
3,7%
3,7%
3,7%
3,7%
3,8%
3,8%
-0,1%
3,8%
3,85%
3,85%
-0,05%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,7%
3,85%
0,15%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
3,85%
4,05%
4,05%
3,95%
4,05%
0,1%
4,05%
3,95%
4,15%
0,1%
4,15%
4,05%
4,15%
0,1%
4,15%
4,05%
4,15%
0,1%
4,15%
4,2%
4,2%
-0,05%
4,2%
4,05%
4,2%
0,15%
4,2%
4,15%
4,25%
0,05%