United States USD

United States ISM Non-Manufacturing Prices

Va chạm:
Thấp

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Surprise:
-5,5
Thật sự:
59,5
Dự báo: 65
Previous/Revision:
65,6
Period: Mar
What Does It Measure?
Chỉ số Giá cả Dịch vụ không Sản xuất ISM đo lường các giá mà các nhà sản xuất không sản xuất phải trả cho hàng hóa và dịch vụ, cung cấp cái nhìn về áp lực lạm phát trong lĩnh vực dịch vụ. Chỉ số này tập trung vào việc giám sát sự thay đổi giá cả có thể ảnh hưởng đến cấu trúc chi phí, bao gồm lao động, vật liệu và đầu vào hoạt động, phục vụ như một tín hiệu chính về xu hướng lạm phát ở mức độ quốc gia.
Frequency
Chỉ số Giá cả Dịch vụ không Sản xuất ISM được phát hành hàng tháng, với dữ liệu thường được công bố vào ngày làm việc thứ ba của tháng tiếp theo sau thời gian khảo sát. Báo cáo này cung cấp các ước tính sơ bộ có thể sẽ được sửa đổi khi có thêm dữ liệu.
Why Do Traders Care?
Các nhà giao dịch theo dõi Chỉ số Giá cả Dịch vụ không Sản xuất ISM một cách chặt chẽ do tác động của nó đến lạm phát và chính sách tiền tệ, vì giá cao hơn có thể dẫn đến lãi suất tăng, ảnh hưởng đến giá trị đồng tiền và cổ phiếu. Kết quả mạnh hơn mong đợi sẽ hỗ trợ cho đồng USD và cổ phiếu trong khi các đọc yếu hơn có thể gây lo ngại về tăng trưởng kinh tế và có thể là tiêu cực cho các tài sản đó.
What Is It Derived From?
Chỉ số này được hình thành từ một cuộc khảo sát các giám đốc mua sắm và cung ứng trong các lĩnh vực không sản xuất, bao gồm các dịch vụ như bán lẻ, tài chính và chăm sóc sức khỏe; các phản hồi được thu thập để đánh giá sự thay đổi trong giá cả đã trả. Phương pháp này bao gồm các tính toán dựa trên chỉ số khuếch tán theo dõi tỷ lệ phần trăm của các người trả lời báo cáo giá cao hơn so với thấp hơn, tạo ra một trung bình có trọng số phản ánh các xu hướng giá cả tổng thể.
Description
Chỉ số Giá cả Dịch vụ không Sản xuất ISM so sánh giá cả với tháng trước, nắm bắt các thay đổi ngắn hạn trong sức mua trong lĩnh vực dịch vụ. Phương pháp báo cáo Theo tháng (MoM) này đặc biệt quan trọng vì nó cung cấp cái nhìn kịp thời vào áp lực lạm phát, cho phép các nhà giao dịch đánh giá các điều kiện kinh tế ngay lập tức và các phản ứng chính sách tiền tệ tiềm năng.
Additional Notes
Chỉ số Giá cả Dịch vụ không Sản xuất ISM phục vụ như một chỉ báo đi trước về xu hướng lạm phát, có thể ảnh hưởng đến cả chi tiêu của người tiêu dùng và hiệu suất kinh tế rộng hơn. Nó thường được phân tích kết hợp với các báo cáo khác, chẳng hạn như Chỉ số Giá cả Sản xuất ISM, để cung cấp cái nhìn tổng thể hơn về lạm phát trong nền kinh tế.
Bullish or Bearish for Currency and Stocks
Cao hơn mong đợi: Tích cực cho USD, Tích cực cho Cổ phiếu. Thấp hơn mong đợi: Tiêu cực cho USD, Tiêu cực cho Cổ phiếu.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
59,5
65
65,6
-5,5
65,6
67
67,8
-1,4
67,8
66
68,1
1,8
67,6
68
70
-0,4
70
70,2
70,7
-0,2
70,7
68
68,7
2,7
68,7
70
71,5
-1,3
71,5
65
72,3
6,5
72,3
77
80,1
-4,7
80,1
82
82,1
-1,9
82,1
85
84,6
-2,9
84,6
84,2
83,8
0,4
83,8
83,4
83,1
0,4
83,1
83
82,3
0,1
82,3
82
83,9
0,3
82,5
81
82,3
1,5
82,3
83
82,9
-0,7
82,9
77,8
77,5
5,1
77,5
74,9
75,4
2,6
75,4
82,3
82,3
79,5
79,5
81
80,6
-1,5
80,6
77
76,8
3,6
76,8
75
74
1,8
74
73
71,8
1
71,8
59
64,2
12,8
64,2
61
64,4
3,2
64,8
62,2
66,1
2,6
66,1
63
63,9
3,1
63,9
58
59
5,9
59
65
64,2
-6
64,2
55
57,6
9,2
57,6
57,9
62,4
-0,3
62,4
52,9
55,6
9,5
55,6
42
55,1
13,6
55,1
50
50
50,8
50,8
55,5
55,5
-4,7
55,5
57,2
59,3
-1,7
58,5
57
58,5
1,5
58,5
55,6
56,6
2,9
56,6
59,1
60
-2,5
60
56,4
58,2
3,6
58,2
56
56,5
2,2
56,5
58
58,9
-1,5
58,9
55,1
55,4
3,8
55,4
52,9
55,7
2,5
55,7
55,7
58,7
58,7
54,4
54,4
59,4
59,4
58
57,6
64,3
64,3
61,7
61,7
64,2
64,2
62,8
62,8
63,4
63,4
60,7
60,7
64,3
64,3
61,8
61,8
61,5
61,5
61
61
61,9
61,9
59,9
60,8
60,7
60,7
62,7
62,7
66,3
66,3
57,9
57,9
55,7
55,7
52,1
52,1
49,2
49,2
57,6
57,6
53,5
53,5
57,7
57,7
59
59
56,1
57
56,3
56,3
56,6
56,6
54
54
51,8
51,8
51,9
51,9
55,5
55,5
55,6
55,6
53,4
53,4
49,1
49,1
45,5
45,5
46,4
46,4
51
49,7
50,3
50,3
49,1
49,1
48,4
48,4
50,8
50,8
53,7
53,7
53
53
55,9
55,9
50,1
50,1
52,4