Australia AUD

Australia Consumer Inflation Expectations

Va chạm:
Thấp

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Surprise:
0,3%
Thật sự:
4,1%
Dự báo: 3,8%
Previous/Revision:
4,2%
Period: May

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Dự báo: 3,5%
Period: Jun
What Does It Measure?
Chỉ số Dự Đoán Lạm Phát của Người Tiêu Dùng tại Australia đo lường triển vọng của công chúng về tỷ lệ lạm phát trong tương lai, đặc biệt đánh giá những kỳ vọng của cá nhân về các thay đổi giá cả trong một khoảng thời gian xác định, thường là 12 tháng tới. Nó tập trung vào các thành phần chính của tâm lý người tiêu dùng liên quan đến sức mua, ảnh hưởng đến nhận thức về sự ổn định kinh tế và kế hoạch tài chính.
Frequency
Chỉ số này được công bố hàng quý, thường trong tuần đầu tiên của quý tiếp theo, và được coi là ước lượng sơ bộ có thể được chỉnh sửa khi các số liệu cuối cùng có sẵn.
Why Do Traders Care?
Các nhà giao dịch theo dõi Chỉ số Dự Đoán Lạm Phát của Người Tiêu Dùng một cách chặt chẽ vì nó cung cấp cái nhìn sâu sắc về các xu hướng lạm phát trong tương lai, có thể ảnh hưởng đáng kể đến quyết định chính sách tiền tệ và các thị trường tài chính. Những kỳ vọng cao hơn hoặc đang tăng có thể là tín hiệu tích cực cho lãi suất và đô la Australia (AUD), trong khi kỳ vọng thấp có thể báo hiệu sự yếu kém của nền kinh tế, ảnh hưởng đến cổ phiếu và tâm lý đầu tư.
What Is It Derived From?
Chỉ số Dự Đoán Lạm Phát của Người Tiêu Dùng được lấy từ một cuộc khảo sát các hộ gia đình do Ngân hàng Dự trữ Australia thực hiện, thu thập ý kiến về các thay đổi giá dự kiến. Cuộc khảo sát ghi nhận những dự đoán của người tham gia, sử dụng phương pháp trung bình có trọng số để tổng hợp kết quả từ một dân số đa dạng đại diện cho quần chúng.
Description
Báo cáo sơ bộ phản ánh các ước tính ban đầu dựa trên mẫu khảo sát, trong khi dữ liệu đã được hoàn thiện cung cấp cái nhìn xác nhận về kỳ vọng của người tiêu dùng. Chỉ số này sử dụng so sánh Năm so với Năm (YoY) để đánh giá lạm phát dự kiến, giúp hiểu rõ các xu hướng dài hạn hơn là sự biến động ngắn hạn.
Additional Notes
Chỉ số Dự Đoán Lạm Phát của Người Tiêu Dùng được coi là một chỉ số dẫn đầu vì thường nó sẽ đứng trước các xu hướng lạm phát thực tế và ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng và chi tiêu. Dữ liệu này không chỉ có liên quan đến tình hình kinh tế trong nước mà còn cung cấp cái nhìn sâu sắc về cách mà triển vọng lạm phát của Australia so sánh với các quốc gia khác đang gặp phải các vấn đề tương tự.
Bullish or Bearish for Currency and Stocks
Cao hơn dự kiến: Tích cực cho AUD, Tiêu cực cho Cổ phiếu. Thấp hơn dự kiến: Tiêu cực cho AUD, Tích cực cho Cổ phiếu. Âm tính: Tín hiệu lãi suất thấp hơn hoặc hỗ trợ kinh tế thường tốt cho AUD nhưng xấu cho Cổ phiếu do chi phí vay tiền rẻ hơn.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
4,1%
3,8%
4,2%
0,3%
4,2%
3,6%
3,6%
0,6%
3,6%
4,4%
4,6%
-0,8%
4,6%
3,8%
4%
0,8%
4%
4,2%
4,2%
3,5%
3,8%
0,7%
3,8%
3,8%
4%
4%
4,3%
4,4%
-0,3%
4,4%
4,1%
4,5%
0,3%
4,5%
4,2%
4,3%
0,3%
4,3%
4,5%
4,4%
-0,2%
4,4%
4,3%
4,1%
0,1%
4,1%
4,5%
4,6%
-0,4%
4,6%
4,1%
4,3%
0,5%
4,3%
4,4%
4,5%
-0,1%
4,5%
4,3%
4,5%
0,2%
4,5%
4,2%
4,5%
0,3%
4,5%
4,5%
4,9%
4,9%
4,1%
4,8%
0,8%
4,8%
4,4%
4,6%
0,4%
4,6%
4,7%
4,9%
-0,1%
4,9%
5,2%
5,2%
5,1%
5,2%
0,1%
5,2%
4,8%
5%
0,4%
5%
5%
4,6%
4,6%
4,8%
5%
-0,2%
5%
4,9%
5,1%
0,1%
5,1%
5,7%
5,6%
-0,6%
5,6%
4,9%
5,2%
0,7%
5,2%
6,2%
6%
-1%
6%
5,1%
5,4%
0,9%
5,4%
5,2%
5,4%
0,2%
5,4%
5,8%
5,9%
-0,4%
5,9%
6,2%
6,3%
-0,3%
6,3%
6,8%
6,7%
-0,5%
6,7%
5%
5%
1,7%
5%
5,2%
5,2%
5%
4,9%
0,2%
4,9%
4,7%
4,6%
0,2%
4,6%
4,6%
4,4%
4,4%
4,9%
4,8%
-0,5%
4,8%
4,7%
4,6%
0,1%
4,6%
3,7%
3,6%
0,9%
3,6%
4,5%
4,4%
-0,9%
4,4%
3,2%
3,3%
1,2%
3,3%
3,6%
3,7%
-0,3%
3,7%
4,5%
4,4%
-0,8%
4,4%
3,8%
3,5%
0,6%
3,5%
3,7%
3,2%
-0,2%
3,2%
4,2%
4,1%
-1%
4,1%
3,8%
3,7%
0,3%
3,7%
3,4%
3,4%
0,3%
3,4%
3,4%
3,5%
3,5%
3,2%
3,5%
0,3%
3,5%
3,2%
3,4%
0,3%
3,4%
3,1%
3,1%
0,3%
3,1%
3,3%
3,3%
-0,2%
3,3%
3,4%
3,2%
-0,1%
3,2%
3,5%
3,3%
-0,3%
3,3%
4,2%
3,4%
-0,9%
3,4%
4%
4,6%
-0,6%
4,6%
4,1%
4%
0,5%
4%
4,6%
4%
-0,6%
4%
4,3%
4,7%
-0,3%
4,7%
3,8%
4%
0,9%
4%
3,5%
4%
0,5%
4%
3,2%
3,6%
0,8%
3,6%
3,2%
3,1%
0,4%
3,1%
3,5%
3,5%
-0,4%
3,5%
3,3%
3,2%
0,2%
3,2%
3,5%
3,3%
-0,3%
3,3%
3,6%
3,3%
-0,3%
3,3%
4%
3,9%
-0,7%
3,9%
4%
4,1%
-0,1%
4,1%
4%
3,7%
0,1%
3,7%
3,4%
3,5%
0,3%
3,5%
3,9%
4%
-0,4%
4%
3,5%
3,6%
0,5%
3,6%
3,9%
4%
-0,3%
4%
4%
4%
4%
4%
4%
4%
4%
3,9%
3,9%
4,2%
4,2%
-0,3%
4,2%
3,6%
3,7%
0,6%
3,7%
3,7%
3,6%
3,6%
3,7%
3,7%
-0,1%
3,7%
3,6%
3,6%
0,1%
3,6%
3,7%
3,7%
-0,1%
3,7%
4,03%
3,7%
-0,33%
3,7%
4%
3,7%
-0,3%
3,7%
4,3%
4,3%
-0,6%
4,3%
4%
3,8%
0,3%
3,8%
4,1%
4,2%
-0,3%
4,2%
4,3%
4,4%
-0,1%
4,4%
3,7%
3,6%
0,7%
3,6%
3,98%
4%
-0,38%
4%
4%
4,1%
4,1%
4,1%
4%
4%
3,94%
4,1%
0,06%