United Kingdom GBP

United Kingdom Retail Price Index YoY

Va chạm:
Thấp

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Surprise:
0,3%
Thật sự:
4,5%
Dự báo: 4,2%
Previous/Revision:
3,2%
Period: Apr

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Dự báo: 4,7%
Period: May
Thước Đo Gì?
Chỉ số Giá cả Bán lẻ (RPI) đo lường tỷ lệ lạm phát tại Vương quốc Anh bằng cách theo dõi sự thay đổi giá theo thời gian của một giỏ hàng hóa và dịch vụ mà các hộ gia đình mua. Nó chủ yếu tập trung vào sự thay đổi giá tiêu dùng, đánh giá các lĩnh vực chính như chi phí nhà ở, giao thông và giá thực phẩm, với các chỉ số chính bao gồm thay đổi phần trăm RPI tổng thể theo năm.
Tần Suất
RPI được công bố hàng tháng, với kết quả thường được phát hành vào tuần thứ hai của mỗi tháng.
Tại Sao Các Nhà Giao Dịch Quan Tâm?
Các nhà giao dịch theo dõi chặt chẽ RPI vì nó ảnh hưởng đến kỳ vọng lạm phát, tác động đến quyết định chính sách tiền tệ của Ngân hàng Anh, từ đó ảnh hưởng đến giá trị tiền tệ và lợi suất trái phiếu. Một RPI cao hơn mong đợi có thể chỉ ra lạm phát đang gia tăng, thường dẫn đến tâm lý tích cực cho GBP và xu hướng giảm đối với cổ phiếu do khả năng tăng lãi suất.
Nó Được Tính Từ Đâu?
RPI được tính toán từ các cuộc khảo sát thu thập dữ liệu giá từ một mẫu đại diện các cửa hàng bán lẻ và nhà cung cấp dịch vụ trên khắp Vương quốc Anh. Dữ liệu này sau đó được cân nhắc dựa trên thói quen chi tiêu của người tiêu dùng, với chỉ số phản ánh sự thay đổi giá trung bình mà người tiêu dùng trải qua.
Mô Tả
RPI đóng vai trò là một thước đo lạm phát quan trọng phản ánh sự thay đổi trong sức mua của người tiêu dùng. Nó thường được sử dụng như một chuẩn mực cho các cuộc đàm phán về mức lương và chính sách giá cả, và được coi là một chỉ báo đồng thời, cung cấp cái nhìn về điều kiện kinh tế hiện tại mà không có độ trễ đáng kể.
Ghi Chú Bổ Sung
RPI được so sánh với các biện pháp lạm phát khác, chẳng hạn như Chỉ số Giá tiêu dùng (CPI), với RPI bao gồm chi phí nhà ở, làm cho nó trở thành một thước đo toàn diện hơn cho các lĩnh vực cụ thể. Nó được coi là một chỉ báo chậm, phản ánh các thay đổi sau khi chúng đã xảy ra trong nền kinh tế, ảnh hưởng đến cả điều chỉnh chính sách và hành vi của người tiêu dùng.
Tích Cực Hay Tiêu Cực Đối Với Tiền Tệ và Cổ Phiếu
Cao hơn mong đợi: Tích cực cho GBP, Tiêu cực cho Cổ phiếu. Giai điệu diều hâu: Dấu hiệu lãi suất cao hơn do lo ngại về lạm phát thường có lợi cho GBP nhưng không tốt cho Cổ phiếu do chi phí vay cao hơn.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
4,5%
4,2%
3,2%
0,3%
3,2%
3,2%
3,4%
3,4%
3,6%
3,6%
-0,2%
3,6%
3,7%
3,5%
-0,1%
3,5%
3,8%
3,6%
-0,3%
3,6%
3,7%
3,4%
-0,1%
3,4%
3,4%
2,7%
2,7%
3,1%
3,5%
-0,4%
3,5%
3,4%
3,6%
0,1%
3,6%
3,3%
2,9%
0,3%
2,9%
2,9%
3%
3%
3,1%
3,3%
-0,1%
3,3%
3,3%
4,3%
4,3%
4,2%
4,5%
0,1%
4,5%
4,5%
4,9%
4,9%
5,1%
5,2%
-0,2%
5,2%
5,1%
5,3%
0,1%
5,3%
5,7%
6,1%
-0,4%
6,1%
6,4%
8,9%
-0,3%
8,9%
8,9%
9,1%
9,1%
9,3%
9%
-0,2%
9%
9%
10,7%
10,7%
10,9%
11,3%
-0,2%
11,3%
11,2%
11,4%
0,1%
11,4%
11,1%
13,5%
0,3%
13,5%
13,3%
13,8%
0,2%
13,8%
13,3%
13,4%
0,5%
13,4%
13,2%
13,4%
0,2%
13,4%
13,6%
14%
-0,2%
14%
13,9%
14,2%
0,1%
14,2%
13,5%
12,6%
0,7%
12,6%
12,3%
12,3%
0,3%
12,3%
12,4%
12,3%
-0,1%
12,3%
12%
11,8%
0,3%
11,8%
11,8%
11,7%
11,7%
11,4%
11,1%
0,3%
11,1%
11,1%
9%
9%
8,8%
8,2%
0,2%
8,2%
8,2%
7,8%
7,8%
7,5%
7,5%
0,3%
7,5%
7,1%
7,1%
0,4%
7,1%
6,7%
6%
0,4%
6%
5,7%
4,9%
0,3%
4,9%
4,7%
4,8%
0,2%
4,8%
4,7%
3,8%
0,1%
3,8%
3,6%
3,9%
0,2%
3,9%
3,4%
3,3%
0,5%
3,3%
3,3%
2,9%
2,9%
2,4%
1,5%
0,5%
1,5%
1,6%
1,4%
-0,1%
1,4%
1,6%
1,4%
-0,2%
1,4%
1,3%
1,2%
0,1%
1,2%
1,2%
0,9%
0,9%
1,3%
1,3%
-0,4%
1,3%
1,2%
1,1%
0,1%
1,1%
1,2%
0,5%
-0,1%
0,5%
0,6%
1,6%
-0,1%
1,6%
1,2%
1,1%
0,4%
1,1%
1%
1%
0,1%
1%
1,2%
1,5%
-0,2%
1,5%
1,6%
2,6%
-0,1%
2,6%
2,3%
2,5%
0,3%
2,5%
2,5%
2,7%
2,7%
2,6%
2,2%
0,1%
2,2%
2,3%
2,2%
-0,1%
2,2%
2,1%
2,1%
0,1%
2,1%
2,2%
2,4%
-0,1%
2,4%
2,6%
2,6%
-0,2%
2,6%
2,6%
2,8%
2,8%
2,8%
2,9%
2,9%
2,9%
3%
3%
2,9%
3%
0,1%
3%
2,8%
2,4%
0,2%