Australia AUD

Australia Commodity Prices YoY

Va chạm:
Thấp

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Surprise:
-1%
Thật sự:
-7,7%
Dự báo: -6,7%
Previous/Revision:
-7,1%
Period: May

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Dự báo: -7%
Period: Jun
What Does It Measure?
Giá hàng hóa của Úc YoY đo lường thay đổi phần trăm hàng năm trong giá của một giỏ hàng hóa chính được sản xuất và xuất khẩu bởi Úc, bao gồm các tài nguyên như quặng sắt, than và sản phẩm nông nghiệp. Chỉ số này chủ yếu tập trung vào động lực sản xuất và giá cả trong các ngành xuất khẩu quan trọng của Úc, phản ánh sức khỏe tổng thể của nền kinh tế và sự phụ thuộc của nó vào các thị trường hàng hóa.
Frequency
Báo cáo này thường được công bố hàng quý và cung cấp thay đổi phần trăm hàng năm dưới dạng số cuối cùng, phát hành khoảng một tháng sau khi kết thúc mỗi quý.
Why Do Traders Care?
Các nhà giao dịch theo dõi giá hàng hóa của Úc YoY rất chặt chẽ vì sự biến động có ảnh hưởng trực tiếp đến đồng đô la Úc (AUD), các thị trường chứng khoán và đầu tư hàng hóa. Sự tăng trưởng đáng kể trong giá hàng hóa thường được hiểu như một tín hiệu tích cực cho sự tăng trưởng kinh tế và có thể dẫn đến tâm lý thị trường lạc quan, trong khi sự giảm giá có thể gây ra phản ứng bi quan và lo ngại về sự ổn định kinh tế.
What Is It Derived From?
Giá hàng hóa YoY được tính toán dựa trên dữ liệu từ Cục Thống kê Úc và phản ánh sự thay đổi giá trong một loạt các hàng hóa dựa trên giá trị xuất khẩu. Các đánh giá giá cả được lấy từ nhiều giao dịch trên thị trường và điều chỉnh các biến động theo mùa, đảm bảo cái nhìn toàn diện về xu hướng thị trường trong một khoảng thời gian cụ thể.
Description
Báo cáo Giá hàng hóa YoY cung cấp một cái nhìn tổng quan rõ ràng về cách giá hàng hóa đã thay đổi trong năm trước, cho phép các bên liên quan đánh giá hiệu suất của ngành xuất khẩu của Úc. Sự so sánh với giá cả của năm trước giúp loại bỏ các hiệu ứng theo mùa và cho phép hiểu biết tốt hơn về các xu hướng giá dài hạn cũng như những tác động của chúng đến tăng trưởng kinh tế.
Additional Notes
Chỉ số này được coi là một thước đo kinh tế trùng khớp, vì nó có mối tương quan chặt chẽ với sức khỏe của nền kinh tế toàn cầu và động lực thương mại. Hơn nữa, những thay đổi trong Giá hàng hóa của Úc có thể ảnh hưởng đáng kể đến các chỉ số liên quan như Cán cân thương mại và Chỉ số giá tiêu dùng (CPI), ảnh hưởng đến quyết định chính sách tiền tệ.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
-7,7%
-6,7%
-7,1%
-1%
-6,1%
-5%
-7,2%
-1,1%
-6,5%
-8%
-8,9%
1,5%
-8,2%
-13%
-10,7%
4,8%
-11,9%
-11%
-10,7%
-0,9%
-10,7%
1,4%
-10,8%
-12,1%
-11,8%
-4,8%
-9,3%
-7%
-7,8%
-9,5%
-10,8%
1,7%
-10,1%
-1,2%
-6%
-8,9%
-5,2%
-2%
-4,1%
-3,2%
-3%
-3,6%
-3,5%
0,6%
-4,1%
-2,5%
-6%
-1,6%
-4,2%
-10%
-12,1%
5,8%
-11,6%
-13%
-14,9%
1,4%
-15,3%
-6%
-15,3%
-9,3%
-11%
-9%
-10,4%
-2%
-10,4%
-9,2%
-11,2%
-1,2%
-10,7%
-8,8%
-12,8%
-1,9%
-10,5%
-14%
-15,8%
3,5%
-16,8%
-21%
-21,3%
4,2%
-22%
-21,4%
-22,9%
-0,6%
-23,2%
-22%
-23,8%
-1,2%
-23,5%
-18%
-23,9%
-5,5%
-21,5%
-16,4%
-21,5%
-5,1%
-22,2%
-25,7%
-19,2%
3,5%
-19,2%
-12%
-6,9%
-7,2%
-9,1%
2,5%
4,7%
-11,6%
3,6%
10%
11%
-6,4%
10,6%
12,7%
14,2%
-2,1%
15,6%
15,1%
19,6%
0,5%
19,1%
18,6%
31,6%
0,5%
22,4%
27,6%
30,6%
-5,2%
30,6%
23%
21,7%
7,6%
21,7%
14,1%
14,1%
24,3%
24,3%
30,4%
30,4%
39,9%
39,9%
40,9%
40,9%
16,7%
16,7%
25,3%
25,3%
25,7%
25,7%
36,2%