United States USD

United States Core PCE Prices QoQ Adv

Va chạm:
Thấp

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Surprise:
0,2%
Thật sự:
3,5%
Dự báo: 3,3%
Previous/Revision:
2,6%
Period: Q1

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Period: Q2
What Does It Measure?
Chỉ số Giá Chi tiêu Cá nhân (PCE) Cốt lõi đo lường sự thay đổi giá của hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng bởi các cá nhân tại Hoa Kỳ, không bao gồm giá thực phẩm và năng lượng để cung cấp cái nhìn rõ hơn về xu hướng lạm phát cơ bản. Nó chủ yếu tập trung vào lạm phát và chi tiêu tiêu dùng, biến nó thành một chỉ số quan trọng để hiểu sự ổn định kinh tế, với các giá trị trên 0,2% thường chỉ ra áp lực lạm phát, trong khi các giá trị dưới cho thấy xu hướng giảm phát; nó đóng vai trò là một chỉ số quốc gia.
Frequency
Báo cáo Giá PCE Cốt lõi được phát hành hàng tháng, thường khoảng 30 ngày sau khi tháng kết thúc, và có thể bao gồm các ước tính sơ bộ có thể bị điều chỉnh lại.
Why Do Traders Care?
Các nhà giao dịch theo dõi Giá PCE Cốt lõi vì nó ảnh hưởng đến chính sách tiền tệ và là một yếu tố quyết định quan trọng cho các quyết định lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang, ảnh hưởng đến giá tài sản trên nhiều thị trường khác nhau. Giá trị PCE Cốt lõi cao hơn mong đợi có thể dẫn đến đồng USD mạnh hơn và xu hướng tăng giá cổ phiếu, trong khi các con số yếu hơn có thể gây ra tâm lý giảm giá trên các thị trường tài chính.
What Is It Derived From?
Chỉ số Giá PCE Cốt lõi được lấy từ một khảo sát toàn diện được thực hiện bởi Cục Phân tích Kinh tế (BEA), cơ quan này thu thập dữ liệu về xu hướng chi tiêu tiêu dùng qua nhiều kênh, sử dụng một giỏ hàng hóa và dịch vụ được phân bổ trọng số theo xu hướng tiêu dùng. Dữ liệu này sau đó được xử lý bằng các phương pháp định giá cụ thể nhằm tạo ra một phản ánh chính xác về sự di chuyển giá tiêu dùng.
Description
Dữ liệu Giá PCE Cốt lõi phân biệt với các chỉ số lạm phát khác bằng cách tập trung vào một loạt các chi tiêu không bắt buộc trong khi loại trừ các thành phần thực phẩm và năng lượng biến động để giảm thiểu các biến động ngắn hạn. Báo cáo thường bao gồm cả số liệu sơ bộ và số liệu chính thức, trong đó số liệu sơ bộ đại diện cho các ước tính ban đầu có khả năng bị điều chỉnh, trong khi số liệu cuối cùng cung cấp một biện pháp chính xác và được xác nhận hơn về các xu hướng lạm phát, từ đó ảnh hưởng đến các dự báo kinh tế.
Additional Notes
Chỉ số Giá PCE Cốt lõi được coi là một thước đo kinh tế đồng hành, phản ánh sát sao các điều kiện kinh tế hiện tại và hành vi tiêu dùng. Nó là phần không thể thiếu trong việc đánh giá áp lực lạm phát trong nền kinh tế Hoa Kỳ và thường được so sánh với các chỉ số lạm phát khác như Chỉ số Giá Tiêu dùng (CPI) để có cái nhìn tổng quát hơn về các xu hướng lạm phát ở cấp quốc gia và toàn cầu.
Bullish or Bearish for Currency and Stocks
Cao hơn mong đợi: Tích cực cho USD, Tích cực cho Cổ phiếu. Thấp hơn mong đợi: Tiêu cực cho USD, Tiêu cực cho Cổ phiếu.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
3,5%
3,3%
2,6%
0,2%
2,5%
2,5%
2,2%
2,2%
2,1%
2,8%
0,1%
2,9%
2,7%
3,7%
0,2%
3,7%
3,4%
2%
0,3%
2%
2%
2%
2,4%
2,5%
3,7%
-0,1%
3,8%
4%
4,9%
-0,2%
4,9%
4,7%
4,4%
0,2%
3,9%
4%
4,7%
-0,1%
4,5%
4,5%
4,7%
4,4%
4,5%
5,2%
-0,1%
5,2%
5,4%
5%
-0,2%
4,9%
4,9%
4,6%
4,5%
4,5%
6,1%
6,1%
5,9%
2,7%
0,2%
2,3%
2,4%
1,3%
-0,1%
1,4%
1,5%
3,4%
-0,1%
3,5%
4%
-0,8%
-0,5%
-1,1%
1%
1,6%
-2,1%
1,8%
1,4%
1,3%
0,4%
1,3%
1,7%
2,1%
-0,4%
2,2%
2,1%
1,9%
0,1%
1,8%
2%
1,1%
-0,2%
1,3%
1,6%
1,8%
-0,3%
1,6%
1,8%
2,1%
-0,2%
2%
2,2%
2,2%
-0,2%
2,5%
2,4%
1,9%
0,1%
1,9%
1,6%
1,3%
0,3%
1,3%
1,3%
0,9%
0,9%
0,8%
1,8%
0,1%
2%
2%
1,3%
1,3%
1,7%
1,7%
-0,4%
1,7%
1,6%
1,8%
0,1%
1,7%
1,7%
2,1%
2,1%
1,9%
1,3%
0,2%
1,2%
1,2%
1,4%
1,3%
1,4%
1,9%
-0,1%
1,8%
1,6%
1%
0,2%