Euro Area EUR

Euro Area Services Sentiment

Va chạm:
Thấp

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Surprise:
0,6
Thật sự:
1,5
Dự báo: 0,9
Previous/Revision:
1,6
Period: May

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Dự báo: 2
Period: Jun
What Does It Measure?
Chỉ số Tâm lý Dịch vụ Khu vực Euro đo lường tâm lý tổng thể trong lĩnh vực dịch vụ của khu vực euro, tập trung vào các yếu tố như hoạt động kinh doanh, kỳ vọng về việc làm và áp lực giá cả. Nó phục vụ như một chỉ báo quan trọng của sức khỏe kinh tế trong ngành dịch vụ, một thành phần quan trọng của nền kinh tế khu vực euro.
Frequency
Chỉ số này được công bố hàng tháng, thường vào ngày làm việc đầu tiên sau khi kết thúc tháng mà nó báo cáo, và thường được trình bày dưới dạng con số cuối cùng.
Why Do Traders Care?
Các nhà giao dịch theo dõi Chỉ số Tâm lý Dịch vụ Khu vực Euro để có cái nhìn sâu sắc về điều kiện kinh tế trong khu vực euro, vì các chỉ số tâm lý mạnh có thể chỉ ra chi tiêu tiêu dùng và đầu tư kinh doanh tăng lên, ảnh hưởng tích cực đến đồng euro và cổ phiếu châu Âu. Ngược lại, kết quả yếu hơn có thể dẫn đến tâm lý tiêu cực đối với các tài sản này, ảnh hưởng đến hiệu suất thị trường và dự đoán chính sách tiền tệ.
What Is It Derived From?
Chỉ số tâm lý được lấy từ các cuộc khảo sát được thực hiện trong số một loạt các doanh nghiệp trong lĩnh vực dịch vụ, thu thập phản hồi về điều kiện kinh doanh hiện tại và triển vọng trong tương lai. Phép tính bao gồm một chỉ số khuếch tán, trong đó dữ liệu trên 50 báo hiệu sự mở rộng trong lĩnh vực này, và dưới 50 báo hiệu sự suy giảm.
Description
Chỉ số Tâm lý Dịch vụ Khu vực Euro chủ yếu được báo cáo dưới dạng chỉ số khuếch tán, được lấy từ các phản hồi do hàng nghìn công ty trong lĩnh vực dịch vụ trên khắp các quốc gia trong khu vực euro cung cấp. Báo cáo sơ bộ thường nắm bắt các xu hướng sớm và được theo sau bởi một báo cáo cuối cùng bao gồm dữ liệu toàn diện hơn, do đó cung cấp một thước đo tâm lý đáng tin cậy hơn.
Additional Notes
Chỉ số này phục vụ như một thước đo kinh tế đồng hành, thường căn cứ vào sự phát triển kinh tế tổng thể của khu vực euro và bổ sung cho các chỉ số khác như Chỉ số Quản lý Mua hàng (PMI) trong lĩnh vực Sản xuất. Những biến động trong tâm lý dịch vụ có thể chỉ ra sự thay đổi trong hoạt động kinh tế, ảnh hưởng đến cả quan điểm kinh tế khu vực và toàn cầu.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
1,5
0,9
1,6
0,6
1,4
2,2
2,2
-0,8
2,4
6,7
5,1
-4,3
6,2
6,8
6,7
-0,6
6,9
6
6
0,9
5,9
5,8
5,3
0,1
5,3
6,2
6,8
-0,9
7,1
6,6
7,1
0,5
6,7
5,6
6,4
1,1
6,3
5,2
5
1,1
4,8
5,5
6,2
-0,7
6,5
6,4
6,8
0,1
6,5
6,5
6,1
6
6,5
6,4
-0,5
6,3
7,8
6
-1,5
6
9
8,4
-3
8,8
8
8,4
0,8
8,4
5
5,5
3,4
4,9
4,3
4,6
0,6
4,5
3,4
4,1
1,1
4
3,5
4,3
0,5
3,9
4,2
5,4
-0,3
5,7
5,4
5,9
0,3
5,7
5,5
7,1
0,2
7
10,2
9,9
-3,2
10,5
9,4
9,6
1,1
9,4
10,3
9,5
-0,9
9,5
12,4
10,4
-2,9
10,7
7,9
7,7
2,8
6,3
3,5
3,1
2,8
2,3
2
2,1
0,3
1,8
3,2
4,4
-1,4
4,9
7
8,1
-2,1
8,7
8,7
10,4
10,7
13,5
14,1
-2,8
14,8
12,5
14,1
2,3
14
14,3
13,6
-0,3
13,5
14,2
13,6
-0,7
14,4
10
12,9
4,4
13
10,3
9,1
2,7
9,1
10,3
10,9
-1,2
11,2
16
18,3
-4,8
18,4
16,6
18
1,8
18,2
14
15,2
4,2
15,1
16,5
16,8
-1,4
16,8
18,8
18,9
-2
19,3
19,9
17,9
-0,6
17,9
14,8
11,3
3,1
11,3
7,5
2,2
3,8
2,1
-8,7
-9,6
10,8
-9,3
-14,4
-17
5,1
-17,1
-18,1
-17,7
1
-17,8
-18,8
-17,1
1
-17,4
-15
-17,1
-2,4
-17,3
-15,5
-12,1
-1,8
-11,8
-14
-11,2
2,2
-11,1
-15,7
-17,2
4,6
-17,2
-24,4
-26,2
7,2
-26,1
-25
-35,5
-1,1
-35,6
-25,4
-43,6
-10,2
-43,6
-28,6
-38,6
-15
-35
-27
-2,3
-8
-2,2
-3
11,1
0,8
11,2
11,2
11
11
11,2
11,3
-0,2
11,4
9,5
9,2
1,9
9,3
8,8
9
0,5
9
9,3
9,5
-0,3
9,5
9,3
9,2
0,2
9,3
10,5
10,6
-1,2
10,6
10,6
11
11
12,4
12,1
-1,4
12,2
11
11,8
1,2
11,5
11,1
11,5
0,4
11,3
12
12,1
-0,7
12,1
11
11
1,1
11
11,1
12,2
-0,1
12
12,3
13,4
-0,3
13,3
13,1
13,3
0,2
13,6
14
14,7
-0,4
14,6
14,6
14,4
14,7
15,1
15,3
-0,4
15,3
14,2
14,4
1,1
14,4
14,2
14,3
0,2
14,3
14,5
14,7
-0,2
14,9
15,8
15,9
-0,9
16,3
16,5
17,6
-0,2
17,5
16,3
16,8
1,2
16,7
18,6
18
-1,9
18,4
16,7
16,4
1,7
16,3
16,8
16,2
-0,5
16,2
15,4
15,4
0,8
15,3
14,9
15,1
0,4
14,9
13,9
14,2
1
14,1
13,2
13,3
0,9
13,4
12,9
13
0,5
13
14,2
14,2
-1,2
14,2
13
12,8
1,2
12,7
14
13,9
-1,3
13,8
13,5
12,8
0,3
13,5
12,6
13,1
0,9
12,9
12
12,2
0,9
12,1
13
12,1
-0,9
12
10
10
2
10
10
9,9
10
11,2
11,2
-1,2
11,1
10,4
10,9
0,7
10,8
11
11,3
-0,2
11,3
11
11,7
0,3
11,5
10
9,6
1,5
10
10,8
11
-0,8
11
11,4
12
-0,4