Australia AUD

Australia PPI YoY

Va chạm:
Thấp

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Surprise:
0,3%
Thật sự:
3,7%
Dự báo: 3,4%
Previous/Revision:
3,7%
Period: Q1

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Dự báo: 2,9%
Period: Q2
What Does It Measure?
Chỉ số giá sản xuất (PPI) đo lường những thay đổi trung bình về giá mà các nhà sản xuất trong nước nhận được cho sản phẩm của họ theo thời gian, tập trung vào chi phí sản xuất và xu hướng giá cả trong nền kinh tế Úc. Nó chủ yếu đánh giá áp lực lạm phát ở cấp bán buôn và là biểu hiện của lạm phát giá tiêu dùng trong tương lai, với các chỉ số chính bao gồm sự thay đổi giá cả trong thực phẩm, sản xuất không thực phẩm, và dịch vụ.
Frequency
PPI được công bố hàng quý, với dữ liệu thường được công bố vào khoảng cuối tháng sau khi kết thúc quý, phục vụ như một ước tính sơ bộ có thể được sửa đổi.
Why Do Traders Care?
Các nhà giao dịch theo dõi sát sao PPI vì nó phục vụ như một chỉ báo dẫn dắt về các xu hướng lạm phát, ảnh hưởng đến thị trường tài chính bằng cách tác động đến các chính sách của ngân hàng trung ương; các chỉ số PPI cao hơn dự kiến có thể dẫn đến tâm lý lạc quan đối với tiền tệ và cổ phiếu, trong khi các chỉ số yếu hơn có thể làm nặng thêm các xu hướng giảm. Thêm vào đó, các nhà giao dịch sử dụng PPI để dự đoán về lãi suất và kỳ vọng lạm phát.
What Is It Derived From?
PPI được lấy từ một cuộc khảo sát toàn diện đối với các nhà sản xuất trong các ngành khác nhau ở Úc, sử dụng dữ liệu được thu thập qua báo cáo trực tiếp từ các công ty và trọng số giá của sản phẩm để phản ánh tầm quan trọng của chúng trong nền kinh tế. Chỉ số được tính toán bằng cách sử dụng một tập hợp dữ liệu giá cả bao quát một loạt hàng hóa và dịch vụ, đảm bảo sự thể hiện chính xác của xu hướng giá cả.
Description
PPI được báo cáo dưới dạng số liệu Tăng trưởng Năm trên Năm (YoY), so sánh giá hiện tại với giá của cùng thời kỳ năm trước, giúp loại bỏ sự biến động theo mùa, cho phép hiểu rõ hơn về xu hướng giá cả dài hạn. Thước đo này được ưa chuộng hơn so với Tăng trưởng Tháng trên Tháng (MoM) hoặc Tăng trưởng Quý trên Quý (QoQ) do khả năng cho thấy các chuyển động ổn định, cấu trúc trong giá sản xuất.
Additional Notes
PPI phục vụ như một chỉ báo kinh tế đồng thời, cung cấp thông tin về các xu hướng lạm phát có tương quan với bối cảnh kinh tế rộng lớn hơn. Nó có thể được so sánh với các thước đo khác, như Chỉ số Giá tiêu dùng (CPI), cung cấp bức tranh đầy đủ hơn về động lực lạm phát và ảnh hưởng đến dự báo kinh tế toàn cầu.
Bullish or Bearish for Currency and Stocks
Cao hơn dự kiến: Lạc quan cho AUD, Lạc quan cho Cổ phiếu. Thấp hơn dự kiến: Bi quan cho AUD, Bi quan cho Cổ phiếu.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
3,7%
3,4%
3,7%
0,3%
3,7%
3,6%
3,9%
0,1%
3,9%
3,9%
4,8%
4,8%
4,5%
4,3%
0,3%
4,3%
2,6%
4,1%
1,7%
4,1%
3,7%
3,8%
0,4%
3,8%
2%
3,9%
1,8%
3,9%
2,9%
4,9%
1%
5,2%
5%
5,8%
0,2%
5,8%
5,9%
6,4%
-0,1%
6,4%
6,5%
5,6%
-0,1%
5,6%
5,3%
4,9%
0,3%
4,9%
4%
3,7%
0,9%
3,7%
3,1%
2,9%
0,6%
2,9%
2,5%
2,2%
0,4%
2,2%
3,5%
0,2%
-1,3%
0,2%
0,4%
-0,1%
-0,2%
-0,1%
-0,3%
-0,4%
0,2%
-0,4%
-0,1%
-0,4%
-0,3%
-0,4%
-0,9%
1,3%
0,5%
1,3%
1,3%
1,4%
1,4%
1,4%
1,6%
1,6%
1,8%
2%
-0,2%
2%
1,9%
1,9%
0,1%
1,9%
2%
2%
-0,1%
2%
1,9%
2,1%
0,1%
2,1%
2,2%
1,5%
-0,1%
1,5%
0,7%
1,7%
0,8%
1,7%
1,2%
1,7%
0,5%
1,7%
1,2%
1,6%
0,5%
1,6%
1,9%
1,7%
-0,3%
1,7%
1,2%
1,3%
0,5%
1,3%
1%
0,7%
0,3%
0,7%
0,6%
0,5%
0,1%
0,5%
0,8%
1%
-0,3%
1%
1%
1,2%
1,2%
2,3%
1,9%
-1,1%
1,9%
1,8%
1,7%
0,1%
1,7%
1%
1,1%
0,7%
1,1%
0,33%
0,7%
0,77%
0,7%
0,9%
1,1%
-0,2%