United States USD

United States JOLTs Job Quits

Va chạm:
Thấp

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Surprise:
-0,106M
Thật sự:
3,194M
Dự báo: 3,3M
Previous/Revision:
3,344M
Period: Apr

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Period: May
What Does It Measure?
Báo cáo JOLTs Job Quits đo lường số lượng nhân viên tự nguyện rời bỏ công việc của họ trong một khoảng thời gian nhất định, cung cấp cái nhìn sâu sắc về sự động động của thị trường lao động, sự tự tin của nhân viên và tính linh hoạt của thị trường việc làm. Chỉ số này chủ yếu tập trung vào tỷ lệ quay vòng, nhu cầu lao động và sự sẵn sàng của người lao động để rời bỏ công việc hiện tại của họ, điều này làm sáng tỏ tình trạng sức khỏe tổng thể của thị trường việc làm ở Hoa Kỳ.
Frequency
Báo cáo được phát hành hàng tháng, với dữ liệu thường được công bố vào ngày làm việc đầu tiên của tháng sau tháng báo cáo, phản ánh tình trạng của thị trường việc làm từ hai tháng trước.
Why Do Traders Care?
Các nhà giao dịch rất chú ý đến báo cáo JOLTs Job Quits vì tỷ lệ nghỉ việc cao có thể chỉ ra nhu cầu lao động mạnh, gợi ý khả năng tăng lương và tăng trưởng kinh tế, điều này thường tích cực cho chứng khoán và các loại tiền tệ như USD. Ngược lại, tỷ lệ nghỉ việc thấp hơn mong đợi có thể cho thấy thị trường việc làm yếu hơn, dẫn đến tâm lý tiêu cực trên thị trường chứng khoán và tiền tệ vì nó có thể chỉ ra sự trì trệ hoặc không chắc chắn trong kinh tế.
What Is It Derived From?
Báo cáo được lấy từ một cuộc khảo sát được thực hiện bởi Cục Thống kê Lao động, đơn vị thu thập dữ liệu từ khoảng 16,000 doanh nghiệp trên nhiều lĩnh vực khác nhau, trải dài trên các vùng của Hoa Kỳ. Phép tính sử dụng một chỉ số khuếch tán nhấn mạnh số lượng nghỉ việc như một phần của tổng số lao động, phản ánh sự tự tin và di động tổng thể của lực lượng lao động.
Description
Báo cáo JOLTs Job Quits rất quan trọng để hiểu các xu hướng trong việc quay vòng và sự hài lòng của nhân viên. Trong khi có những chỉ số lao động khác tồn tại, báo cáo này đặc biệt quý giá vì nó cung cấp cái nhìn đánh giá trước về điều kiện thị trường lao động; một mức độ nghỉ việc cao thường chỉ ra cơ hội việc làm có sẵn và sự tự tin của người lao động, trái ngược với tỷ lệ thất nghiệp truyền thống, vốn là những chỉ số chậm.
Additional Notes
Chỉ số này phục vụ như một thước đo kinh tế hàng đầu, cung cấp tín hiệu sớm về sức mạnh hoặc yếu kém của thị trường lao động có thể ảnh hưởng đến các số liệu việc làm và tăng trưởng lương trong tương lai. So với các chỉ số thị trường lao động khác như số việc làm phi nông nghiệp và tỷ lệ thất nghiệp, JOLTs Job Quits thường gắn chặt với các xu hướng kinh tế ảnh hưởng đến dự báo khu vực và quốc gia.
Bullish or Bearish for Currency and Stocks
Cao hơn mong đợi: Tích cực cho USD, Tích cực cho Chứng khoán. Thấp hơn mong đợi: Tiêu cực cho USD, Tiêu cực cho Chứng khoán.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
3,194M
3,3M
3,344M
-0,106M
3,332M
3,19M
3,25M
0,142M
3,195M
3,2M
3,256M
-0,005M
3,266M
3,21M
3,095M
0,056M
3,197M
3,1M
3,13M
0,097M
3,065M
3,31M
3,283M
-0,245M
3,326M
3M
3,098M
0,326M
3,071M
3M
3,178M
0,071M
3,084M
3,27M
3,243M
-0,186M
3,277M
3,1M
3,214M
0,177M
3,282M
3,45M
3,403M
-0,168M
3,459M
3,5M
3,452M
-0,041M
3,507M
3,2M
3,409M
0,307M
3,329M
3,5M
3,527M
-0,171M
3,484M
3,37M
3,446M
0,114M
3,385M
3,27M
3,439M
0,115M
3,392M
3,45M
3,524M
-0,058M
3,471M
3,61M
3,628M
-0,139M
3,628M
3,6M
3,646M
0,028M
3,661M
3,8M
3,663M
-0,139M
3,638M
3,4M
3,619M
0,238M
3,549M
3,6M
3,802M
-0,051M
3,772M
4M
4,067M
-0,228M
4,015M
3,71M
3,765M
0,305M
3,793M
3,79M
3,842M
0,003M
3,851M
4M
3,98M
-0,149M
4,024M
3,8M
3,878M
0,224M
3,884M
4M
4,091M
-0,116M
4,087M
4,19M
4,102M
-0,103M
4,173M
4,01M
4,047M
0,163M
4,026M
4,05M
4,06M
-0,024M
4,061M
4,13M
4,184M
-0,069M
4,158M
4,15M
4,058M
0,008M
4,179M
4,1M
4,253M
0,079M
4,237M
4,25M
4,274M
-0,013M
4,27M
4,3M
4,327M
-0,03M
4,424M
4,5M
4,449M
-0,076M
4,536M
4,36M
4,384M
0,176M
4,352M
4,3M
4,258M
0,052M
4,3M
4,2M
4,4M
0,1M
4,3M
4,5M
4,5M
-0,2M
4,5M
4,1M
4,2M
0,4M
4,2M
4,4M
4,362M
-0,2M