New Zealand NZD

New Zealand GDP Growth Rate YoY

Va chạm:
Vừa phải

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Surprise:
0,3%
| NZD
Thật sự:
-1,1%
Dự báo: -1,4%
Previous/Revision:
-1,6%
Period: Q4

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Dự báo: -1,2%
Period: Q1
Mức Độ Đo Lường Gì?
Tốc độ Tăng Trưởng GDP của New Zealand YoY đo lường tỷ lệ phần trăm tăng trưởng hàng năm trong giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ được sản xuất tại New Zealand, cung cấp cái nhìn tổng quan về hiệu suất và sức khỏe kinh tế của đất nước. Nó tập trung vào các lĩnh vực chính như sản xuất, tiêu dùng và đầu tư, với chỉ số trên 0% cho thấy sự mở rộng kinh tế và dưới 0% chỉ ra sự thu hẹp.
Tần suất
Báo cáo này được công bố hàng quý, thường được phát hành khoảng một tháng rưỡi sau khi kết thúc mỗi quý, và bao gồm cả các số liệu sơ bộ và cuối cùng.
Tại Sao Các Nhà Giao Dịch Quan Tâm?
Các nhà giao dịch theo dõi Tốc độ Tăng Trưởng GDP vì nó phục vụ như một chỉ báo quan trọng về sức khỏe kinh tế, ảnh hưởng đến chính sách tiền tệ và tâm lý thị trường trên các thị trường tài chính, đặc biệt là liên quan đến đô la New Zealand và cổ phiếu. Các số liệu tăng trưởng mạnh hơn dự kiến thường dẫn đến sự tăng giá của đồng tiền và giá cổ phiếu, trong khi kết quả đáng thất vọng có thể dẫn đến phản ứng thị trường tiêu cực.
Nó Được Rút Ra Từ Đâu?
Tốc độ Tăng Trưởng GDP được rút ra từ các thống kê tài khoản quốc gia tổng hợp dữ liệu từ nhiều lĩnh vực, bao gồm tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ và xuất khẩu ròng. Phép tính này liên quan đến các phương pháp được thiết lập bởi Cục Thống kê New Zealand, bao gồm dữ liệu khảo sát từ các doanh nghiệp và tổ chức để đảm bảo sự bao phủ toàn diện về hoạt động kinh tế.
Mô Tả
Tốc độ Tăng Trưởng GDP của New Zealand YoY phản ánh sự thay đổi trong sản lượng kinh tế trong khoảng thời gian mười hai tháng, minh họa xu hướng cấu trúc dài hạn trong khi giảm thiểu ảnh hưởng của các biến động theo mùa. Chỉ số này rất quan trọng để hiểu được hiệu suất lâu dài và hướng đi của nền kinh tế New Zealand, và nó cung cấp một tiêu chuẩn để so sánh với các chỉ báo kinh tế khác.
Ghi Chú Bổ Sung
Với tư cách là một chỉ số kinh tế đồng thời, Tốc độ Tăng Trưởng GDP bổ sung cho các chỉ số khác như tỷ lệ việc làm và các chỉ số lạm phát, cung cấp cái nhìn về trạng thái hiện tại của nền kinh tế. Nó thường được so sánh với tỷ lệ tăng trưởng GDP quốc tế để đánh giá hiệu suất của New Zealand so với xu hướng kinh tế toàn cầu.
Tăng Giá Hay Giảm Giá Đối Với Đồng Tiền và Cổ Phiếu
Tăng hơn mong đợi: Tăng giá cho NZD, Tăng giá cho Cổ phiếu. Giảm hơn mong đợi: Giảm giá cho NZD, Giảm giá cho Cổ phiếu.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
-1,1%
-1,4%
-1,6%
0,3%
-1,5%
-0,4%
-0,5%
-1,1%
-0,5%
-0,5%
0,5%
0,3%
0,2%
-0,2%
0,1%
-0,3%
0,1%
-0,6%
-0,4%
-0,6%
0,5%
1,5%
-1,1%
1,8%
1,2%
2,2%
0,6%
2,2%
2,6%
2,3%
-0,4%
2,2%
3,3%
6,4%
-1,1%
6,4%
5,5%
0,3%
0,9%
0,4%
0,2%
1%
0,2%
1,2%
1,2%
3,1%
3,1%
3,3%
-0,2%
-0,2%
-0,3%
-1,6%
17,9%
1,3%
17,4%
16,3%
2,9%
1,1%
2,4%
0,9%
-0,8%
1,5%
-0,9%
0,5%
0,2%
-1,4%
0,4%
-1,3%
-12,4%
1,7%
-12,4%
-13,3%
-0,1%
0,9%
-0,2%
0,3%
1,8%
-0,5%
1,8%
1,8%
2,3%
2,3%
2,4%
2,1%
-0,1%
2,1%
2%
2,5%
0,1%
2,5%
2,4%
2,5%
0,1%
2,3%
2,5%
2,6%
-0,2%
2,6%
2,8%
3,2%
-0,2%
2,8%
2,5%
2,6%
0,3%
2,7%
2,7%
2,9%
2,9%
3,1%
3%
-0,2%
2,7%
2,3%
2,8%
0,4%
2,5%
2,5%
2,5%
2,5%
2,7%
2,7%
-0,2%
2,7%
3,1%
3,3%
-0,4%
3,5%
3,7%
3,4%
-0,2%
3,6%
3,7%
3%
-0,1%
2,8%
2,6%
2,3%
0,2%
2,3%
2%
2,3%
0,3%
2,3%
2,3%
2,4%
2,4%
2,5%
2,7%
-0,1%
2,6%
3%
3,5%
-0,4%