United States USD

United States GDP Growth Rate QoQ 2nd Est

Va chạm:
Vừa phải

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Surprise:
0,1%
| USD
Thật sự:
-0,2%
Dự báo: -0,3%
Previous/Revision:
2,4%
Period: Q1

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Period: Q2
Những gì nó đo lường?
Tỷ lệ tăng trưởng GDP của Hoa Kỳ đo lường sự thay đổi trong sản lượng kinh tế của đất nước, cụ thể được tính toán dưới dạng tỷ lệ phần trăm tăng trưởng trong GDP thực tế (GDP) trong một khoảng thời gian xác định, thường là một quý. Chỉ số chính này tập trung vào hoạt động kinh tế tổng thể, đánh giá sản xuất qua các lĩnh vực khác nhau, chi tiêu tiêu dùng, đầu tư doanh nghiệp, chi tiêu của chính phủ và xuất khẩu ròng.
Tần suất
Tỷ lệ tăng trưởng GDP thường được công bố hàng quý, với ước tính lần hai được cung cấp khoảng một tháng sau khi công bố lần đầu, phản ánh việc điều chỉnh dựa trên dữ liệu đầy đủ hơn.
Tại Sao Các Nhà Giao Dịch Quan Tâm?
Các nhà giao dịch theo dõi chặt chẽ tỷ lệ tăng trưởng GDP vì nó cho thấy sức khỏe của nền kinh tế, tác động đến lòng tin của nhà đầu tư và thị trường tài chính. Tăng trưởng mạnh hơn mong đợi có thể dẫn đến tâm lý lạc quan cho Đô la Mỹ và cổ phiếu, trong khi kết quả yếu hơn có thể gây ra phản ứng giảm giá trên các đồng tiền và thị trường chứng khoán.
Nó được lấy từ đâu?
Tỷ lệ tăng trưởng GDP được lấy từ một tập hợp toàn diện dữ liệu kinh tế, bao gồm tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ và cán cân thương mại, được thu thập qua các cuộc khảo sát và báo cáo thống kê từ nhiều lĩnh vực khác nhau. Việc tính toán tuân theo các tiêu chuẩn ngành, tích hợp các điều chỉnh cho lạm phát để mang lại các con số GDP thực tế.
Mô Tả
Ước tính lần hai của tỷ lệ tăng trưởng GDP khác với báo cáo sơ bộ bằng cách kết hợp dữ liệu đầy đủ hơn, làm cho nó phản ánh chính xác hơn về tình hình kinh tế nhưng được công bố muộn hơn. Các nhà giao dịch diễn giải báo cáo này là một chỉ số chính về động lực kinh tế, với những tác động đáng kể đến chính sách tiền tệ và tâm lý thị trường.
Ghi chú bổ sung
Là một chỉ số kinh tế đồng hành, tỷ lệ tăng trưởng GDP cung cấp những hiểu biết về điều kiện và xu hướng kinh tế hiện tại; nó thường được sử dụng cùng với các chỉ báo khác như số liệu việc làm và tỷ lệ lạm phát. Đáng chú ý, nó đóng vai trò là yếu tố quyết định quan trọng cho các chiến lược đầu tư và đánh giá chính sách kinh tế.
Tăng giá hoặc giảm giá cho tiền tệ và cổ phiếu
Giá trị thực tế so với giá trị dự đoán từ ước tính lần hai có thể phân loại tăng trưởng kinh tế cao hơn mong đợi: Tăng giá cho USD, Tăng giá cho Cổ phiếu. Nếu ước tính này chỉ ra hiệu suất kinh tế mạnh mẽ hơn, nó gợi ý sự tự tin tăng lên của nhà đầu tư, mang lại lợi ích cho cả Đô la và cổ phiếu một cách đáng kể.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
-0,2%
-0,3%
2,4%
0,1%
2,3%
2,3%
3,1%
2,8%
2,8%
3%
3%
2,8%
1,4%
0,2%
1,3%
1,3%
3,4%
3,2%
3,3%
4,9%
-0,1%
5,2%
5%
2,1%
0,2%
2,1%
2,4%
2%
-0,3%
1,3%
1,1%
2,6%
0,2%
2,7%
2,9%
3,2%
-0,2%
2,9%
2,7%
-0,6%
0,2%
-0,6%
-0,8%
-1,6%
0,2%
-1,5%
-1,3%
6,9%
-0,2%
7%
7%
2,3%
2,1%
2,2%
6,7%
-0,1%
6,6%
6,7%
6,3%
-0,1%
6,4%
6,5%
4,3%
-0,1%
4,1%
4,2%
33,4%
-0,1%
33,1%
33,2%
-31,4%
-0,1%
-31,7%
-32,5%
-5%
0,8%
-5%
-4,8%
2,1%
-0,2%
2,1%
2,1%
2,1%
2,1%
1,9%
2%
0,2%
2%
2%
3,1%
3,1%
3,1%
2,2%
3,5%
3,5%
4,2%
4,2%
4%
2,2%
0,2%
2,2%
2,3%
2,9%
-0,1%
2,5%
2,5%
3,2%
3,3%
3,2%
3,1%
0,1%
3%
2,7%
1,2%
0,3%
1,2%
0,9%
2,1%
0,3%
1,9%
2,1%
3,5%
-0,2%
3,2%
3%
1,4%
0,2%
1,1%
1,1%
0,8%
0,8%
0,9%
1,4%
-0,1%
1%
0,4%
2%
0,6%
2,1%
2%
3,9%
0,1%
3,7%
3,2%
0,6%
0,5%
-0,7%
0,2%
2,2%
-0,9%