Japan JPY

Japan GDP Growth Annualized Prel

Va chạm:
Vừa phải

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Surprise:
-0,5%
| JPY
Thật sự:
-0,7%
Dự báo: -0,2%
Previous/Revision:
2,4%
Period: Q1

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Period: Q2
What Does It Measure?
Báo cáo sơ bộ về Tăng trưởng GDP hàng năm của Nhật Bản đo lường tỷ lệ mà sản phẩm nội địa tổng (GDP) của đất nước này tích lũy trong một năm, thể hiện hiệu suất kinh tế tổng thể và mức độ năng suất. Nó chủ yếu đánh giá sản lượng theo quy mô sản xuất, tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ và xuất khẩu ròng, cho biết liệu nền kinh tế đang mở rộng hay thu hẹp.
Frequency
Báo cáo này được phát hành hàng quý, thường được công bố khoảng một tháng sau khi kết thúc quý và được coi là sơ bộ, có thể được điều chỉnh trong các báo cáo tiếp theo.
Why Do Traders Care?
Các nhà giao dịch coi tăng trưởng GDP của Nhật Bản là một chỉ báo kinh tế quan trọng, vì sự tăng trưởng mạnh hơn mong đợi có thể dẫn đến sự gia tăng giá trị đồng yên Nhật và củng cố cổ phiếu Nhật Bản, trong khi kết quả kém hơn có thể gây ra tâm lý giảm giá trên cả thị trường tiền tệ và cổ phiếu. Tính kịp thời của nó nâng cao tính dự đoán cho các điều kiện kinh tế và sức khỏe tài chính, ảnh hưởng đáng kể đến quyết định đầu tư.
What Is It Derived From?
Con số tăng trưởng GDP sơ bộ được lấy từ một đánh giá toàn diện về các hoạt động kinh tế, được thu thập từ các nguồn như khảo sát doanh nghiệp, thống kê của chính phủ và dữ liệu sản xuất, được tổng hợp theo các phương pháp kinh tế đã được thiết lập. Tính toán thường liên quan đến việc điều chỉnh lạm phát để phản ánh sự thay đổi GDP thực, và nó xem xét các biến động theo mùa để đảm bảo độ chính xác.
Description
Báo cáo sơ bộ cung cấp cái nhìn sớm về hiệu suất kinh tế của Nhật Bản, dựa trên các ước tính hiện tại có thể được điều chỉnh trong các bản phát hành sau. Báo cáo này đóng vai trò rất quan trọng như một thước đo cho các xu hướng kinh tế, làm nổi bật những thay đổi tiềm năng trong hành vi tiêu dùng, mô hình đầu tư và sức sống tổng thể của nền kinh tế Nhật Bản.
Additional Notes
Báo cáo tăng trưởng GDP này thường được coi là một chỉ báo đồng điệu, phản ánh các điều kiện kinh tế hiện tại thay vì dự đoán các xu hướng tương lai. Nó thường được so sánh với chi tiêu tiêu dùng, sản xuất công nghiệp và cán cân thương mại, cung cấp bối cảnh để đánh giá khả năng và tính nhất quán giữa các biện pháp kinh tế rộng hơn.
Bullish or Bearish for Currency and Stocks
Nếu báo cáo tăng trưởng GDP được công bố cao hơn mong đợi, điều này sẽ tích cực đối với đồng yên Nhật và tích cực đối với các cổ phiếu Nhật Bản. Ngược lại, nếu tăng trưởng thấp hơn mong đợi, điều này có thể tiêu cực đối với đồng yên và tiêu cực đối với chỉ số chứng khoán, phản ánh lo ngại về sự chậm lại của nền kinh tế.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
-0,7%
-0,2%
2,4%
-0,5%
2,8%
1%
1,7%
1,8%
0,9%
0,7%
2,2%
0,2%
3,1%
2,1%
-2,3%
1%
-2%
-1,5%
0%
-0,5%
-0,4%
1,4%
-3,3%
-1,8%
-2,1%
-0,6%
4,5%
-1,5%
6%
3,1%
3,7%
2,9%
1,6%
0,7%
-0,1%
0,9%
0,6%
2%
-1%
-1,4%
-1,2%
1,1%
4,6%
-2,3%
2,2%
2,5%
0,1%
-0,3%
-1%
-1,8%
3,8%
0,8%
5,4%
5,8%
-2,7%
-0,4%
-3%
-0,8%
1,5%
-2,2%
1,3%
0,7%
-3,7%
0,6%
-5,1%
-4,6%
11,6%
-0,5%
12,7%
9,5%
22,7%
3,2%
21,4%
18,9%
-28,8%
2,5%
-27,8%
-27,2%
-2,5%
-0,6%
-3,4%
-4,6%
-7,3%
1,2%
-6,3%
-6,3%
0,5%
0,2%
0,2%
1,8%
1,8%
0,4%
2,8%
1,4%
2,1%
1,8%
1,6%
0,3%
1,4%
-1,9%
-2,6%
3,3%
-1,2%
-1%
3%
-0,2%
1,9%
1,4%
-0,9%
0,5%
-0,6%
-0,2%
0,6%
-0,4%
0,5%
0,9%
2,2%
-0,4%
1,4%
1,5%
2,6%
-0,1%
4%
2,5%
1,5%
1,5%
2,2%
1,7%
1,4%
0,5%
1%
1,1%
1,4%
-0,1%
2,2%
0,9%
0,7%
1,3%
0,2%
0,7%
2%
-0,5%
1,7%
0,2%
-1,7%
1,5%
-1,4%
-1,2%
1,3%
-0,2%
-0,8%
-0,2%
-0,7%
-0,6%
-1,6%
-1,9%
4,5%
0,3%
2,4%
1,5%
1,1%
0,9%