New Zealand NZD

New Zealand Unemployment Rate

Va chạm:
Cao

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Big Surprise:
-0,2%
| NZD
Thật sự:
5,1%
Dự báo: 5,3%
Previous/Revision:
5,1%
Period: Q1

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Dự báo: 5,2%
Period: Q2
What Does It Measure?
Tỷ lệ thất nghiệp New Zealand đo lường tỷ lệ phần trăm của lực lượng lao động đang thất nghiệp và tích cực tìm kiếm việc làm. Chỉ số quan trọng này chủ yếu tập trung vào điều kiện thị trường lao động, đánh giá các yếu tố như sự sẵn có việc làm và sức khỏe tổng thể của nền kinh tế.
Frequency
Tỷ lệ thất nghiệp được công bố hàng quý, cung cấp cái nhìn về thị trường lao động dựa trên các cuộc khảo sát lực lượng lao động, và thường được công bố vào tháng thứ hai sau khi kết thúc quý.
Why Do Traders Care?
Các nhà giao dịch theo dõi tỷ lệ thất nghiệp chặt chẽ vì nó có những tác động đáng kể đến tăng trưởng kinh tế và chính sách tiền tệ, ảnh hưởng đến giao dịch trong các loại tiền tệ, cổ phiếu và trái phiếu. Tỷ lệ thất nghiệp giảm thường chỉ ra sức mạnh kinh tế, dẫn đến tâm lý lạc quan trên thị trường tài chính, trong khi tăng tỷ lệ thường cho thấy sự yếu kém kinh tế, có thể gây ra phản ứng tiêu cực.
What Is It Derived From?
Tỷ lệ thất nghiệp được xác định từ các cuộc khảo sát lực lượng lao động do Statistics New Zealand thực hiện, bao gồm một mẫu đại diện của các hộ gia đình trên toàn quốc. Phương pháp thu thập dữ liệu đảm bảo có sự đại diện toàn diện về các nhóm nhân khẩu học khác nhau và được tính bằng cách chia số người thất nghiệp đang tích cực tìm việc cho tổng lực lượng lao động.
Description
Các báo cáo sơ bộ về tỷ lệ thất nghiệp dựa trên các ước tính ban đầu và có thể bị điều chỉnh tại thời điểm công bố số liệu cuối cùng, cung cấp một phản ánh chính xác hơn về điều kiện thị trường lao động thực sự sau khi đã tính đến các điều chỉnh. Tỷ lệ thất nghiệp được đo lường theo cơ sở năm so với năm (YoY), so sánh con số hiện tại với cùng quý của năm trước, giúp xác định các xu hướng dài hạn và giảm thiểu biến động theo mùa.
Additional Notes
Tỷ lệ thất nghiệp phục vụ như một chỉ số chậm, phản ánh các điều kiện kinh tế đã xảy ra, và thường có mối tương quan với các chỉ số kinh tế khác như tăng trưởng GDP và chi tiêu tiêu dùng. Tại New Zealand, chỉ số này là rất quan trọng để hiểu những xu hướng rộng hơn trong thị trường lao động và có thể được so sánh với các xu hướng tỷ lệ thất nghiệp toàn cầu để đánh giá hiệu suất tương đối của nền kinh tế New Zealand.
Bullish or Bearish for Currency and Stocks
Cao hơn mong đợi: Lạc quan cho NZD, Lạc quan cho Cổ phiếu. Thấp hơn mong đợi: Bi quan cho NZD, Bi quan cho Cổ phiếu. Giọng điệu ôn hòa: Tín hiệu giảm lãi suất hoặc hỗ trợ kinh tế, thường tốt cho NZD nhưng xấu cho Cổ phiếu do chi phí vay thấp hơn.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
5,1%
5,3%
5,1%
-0,2%
5,1%
5,1%
4,8%
4,8%
5%
4,6%
-0,2%
4,6%
4,7%
4,4%
-0,1%
4,3%
4,2%
4%
0,1%
4%
4,2%
3,9%
-0,2%
3,9%
3,9%
3,6%
3,6%
3,5%
3,4%
0,1%
3,4%
3,5%
3,4%
-0,1%
3,4%
3,3%
3,3%
0,1%
3,3%
3,2%
3,3%
0,1%
3,3%
3,1%
3,2%
0,2%
3,2%
3,2%
3,2%
3,2%
3,4%
3,4%
-0,2%
3,4%
3,9%
4%
-0,5%
4%
4,5%
4,7%
-0,5%
4,7%
4,9%
4,9%
-0,2%
4,9%
5,6%
5,3%
-0,7%
5,3%
5,4%
4%
-0,1%
4%
5,8%
4,2%
-1,8%
4,2%
4,3%
4%
-0,1%
4%
4,2%
4,2%
-0,2%
4,2%
4,1%
3,9%
0,1%
3,9%
4,3%
4,2%
-0,4%
4,2%
4,2%
4,3%
4,3%
4,1%
4%
0,2%
3,9%
4,5%
4,4%
-0,6%
4,5%
4,4%
4,4%
0,1%
4,4%
4,4%
4,5%
4,5%
4,6%
4,6%
-0,1%
4,6%
4,7%
4,8%
-0,1%
4,8%
4,8%
4,9%
4,9%
5,2%
5,2%
-0,3%
5,2%
4,8%
4,9%
0,4%
4,9%
5,1%
5%
-0,2%
5,1%
5,3%
5,2%
-0,2%
5,7%
5,5%
5,4%
0,2%
5,3%
6,1%
6%
-0,8%
6%
6%
5,9%
5,9%
5,9%
5,8%
5,8%
5,5%
5,8%
0,3%