Australia AUD

Australia ANZ Job Advertisements MoM

Va chạm:
Thấp

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Surprise:
0,7%
Thật sự:
-0,5%
Dự báo: -1,2%
Previous/Revision:
1,5%
Period: Sep
What Does It Measure?
Chỉ số ANZ Job Advertisements MoM đo lường số lượng quảng cáo việc làm tại Úc nhằm đánh giá tình hình thị trường lao động và xu hướng tuyển dụng. Chỉ số này chủ yếu tập trung vào động lực việc làm, phản ánh sự thay đổi trong nhu cầu lao động và tiềm năng tăng trưởng việc làm trong tương lai, với các chỉ báo chính bao gồm tổng số quảng cáo việc làm được so sánh theo tháng.
Frequency
Báo cáo này được phát hành hàng tháng, thường được công bố vào ngày làm việc đầu tiên của mỗi tháng, cung cấp cái nhìn sớm về các xu hướng thị trường lao động cho tháng trước đó.
Why Do Traders Care?
Các nhà giao dịch theo dõi chỉ số này vì quảng cáo việc làm cung cấp cái nhìn dự báo về xu hướng việc làm, điều này có thể ảnh hưởng đến sự tăng trưởng kinh tế và chi tiêu của người tiêu dùng. Sự thay đổi tích cực trong quảng cáo việc làm thường củng cố niềm tin vào sự ổn định kinh tế, ảnh hưởng tích cực đến cổ phiếu và đô la Úc, trong khi kết quả tiêu cực có thể gợi ý nhu cầu lao động yếu hơn, dẫn đến tâm lý tiêu cực trên thị trường tài chính.
What Is It Derived From?
Số liệu về ANZ Job Advertisements được hình thành từ một cuộc khảo sát tổng hợp dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm các trang việc làm trên internet và quảng cáo in ấn tại Úc. Việc thu thập dữ liệu này bao gồm theo dõi tổng số vị trí việc làm được đăng để phản ánh chính xác xu hướng thị trường lao động.
Description
Báo cáo ANZ Job Advertisements MoM cho thấy sự thay đổi phần trăm theo tháng của quảng cáo việc làm, cho thấy những biến động ngắn hạn trong nhu cầu lao động. Với tần suất cao, nó phục vụ như một chỉ báo kịp thời cho các nhà phân tích dự đoán xu hướng việc làm và hoạt động kinh tế nói chung.
Additional Notes
Chỉ số ANZ Job Advertisements được coi là một chỉ báo kinh tế hàng đầu, vì số lượng quảng cáo việc làm tăng thường đi trước sự gia tăng trong việc làm. Nó phục vụ như một công cụ quan trọng để đánh giá sức khỏe của thị trường lao động và thường tương quan với các chỉ số hiệu suất kinh tế rộng lớn hơn.
Bullish or Bearish for Currency and Stocks
Cao hơn mong đợi: Tích cực cho AUD, Tích cực cho Cổ phiếu. Thấp hơn mong đợi: Tiêu cực cho AUD, Tiêu cực cho Cổ phiếu.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
-0,5%
-1,2%
1,5%
0,7%
2%
0,4%
-1%
1,6%
-1,1%
0,3%
0,4%
-1,4%
1,4%
0,2%
0,4%
1,2%
0,4%
0,6%
-2%
-0,2%
-0,5%
-0,6%
0,7%
0,1%
0,4%
2%
10,9%
-1,6%
8,4%
0,7%
-0,7%
7,7%
-0,3%
-4,2%
-5,8%
3,9%
-5,5%
7%
9,9%
-12,5%
7,4%
1,1%
6,2%
6,3%
6,2%
-2,1%
-2,8%
8,3%
-2,8%
0,7%
-2,7%
-3,5%
-2,5%
-0,3%
-1,3%
-2,2%
-0,5%
-1,5%
1,5%
1%
3%
1,1%
6,8%
1,9%
7,9%
3,1%
4,9%
4,8%
4,7%
7,8%
7,4%
8,8%
7,2%
2,6%
2,3%
8,6%
9,2%
13,5%
13,9%
8%
11,9%
5,9%
9,4%
5%
8,3%
4,4%
7,8%
1,5%
2,6%
6,3%
1,6%
6,5%
19,1%
-4,9%
16,7%
42%
42%
0,8%
-0,3%
41,2%
0,5%
-40%
-53,4%
40,5%
-53,1%
-20%
-10%
-33,1%
-10,3%
-2,9%
1,2%
-7,4%
0,7%
-6,6%
4%
7,3%
3,8%
3,7%
-5,7%
0,1%
-6,7%
-0,5%
-1,8%
-6,2%
-1,7%
-2,2%
-1%
0,5%
-1%
-0,5%
0,3%
-0,5%
0,3%
2,8%
-2,6%
-2,5%
-2,8%
1,4%
0,8%
-4,2%
0,8%
1,5%
4,9%
-0,7%
4,6%
-1,8%
-8,2%
6,4%
-8,4%
0,2%
-0,1%
-0,5%
-1,7%
0,4%
-1,7%
-0,1%
-0,8%
-1,6%
-0,9%
-0,8%
-1,8%
-0,1%
-1,7%
0,8%
-0,7%
-2,5%
0%
-0,4%
-0,3%
0,3%
0,2%
-0,7%
-0,8%
-0,7%
-0,6%
1,4%
1,5%
-1,7%
-1,7%
1,4%
1,5%
-0,3%
-0,2%
-0,1%
0%
-0,4%
-0,3%
6,2%
6,2%
-2,7%
-2,3%
1,1%
1,5%
1,5%
1,4%
-0,7%
0%
1,7%
2%
1,6%
1,5%
2,7%
2,7%
0,4%
0,4%
1,5%
1,4%
0,8%
0,3%
-0,8%
-0,7%
3,9%
4%
-2,2%
-1,9%
1,6%
1,7%
1%
1%
-0,3%
-0,3%
1,7%
1,7%
-0,8%
-0,8%
0,4%
0,5%
2,2%
2,4%
-0,6%
-0,8%
0,1%
0,2%
-1,2%
-1,2%
0,9%
1%
-0,1%
-0,1%
1,1%
1,3%
0,3%
0,4%
3,8%
3,9%
1,3%
1%
-0,5%
-0,4%
1,2%
1,3%
0,1%