Canada CAD

Canada Raw Materials Prices YoY

Va chạm:
Thấp

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Surprise:
-0,4%
Thật sự:
-3,6%
Dự báo: -3,2%
Previous/Revision:
3,9%
Period: Apr

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Period: May
What Does It Measure?
Chỉ số Giá Nguyên Liệu Thô Canada YoY đo lường sự thay đổi phần trăm hàng năm trong giá nguyên liệu thô mà các doanh nghiệp Canada mua, phản ánh áp lực chi phí mà các nhà sản xuất phải đối mặt. Nó chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất, đánh giá chi phí đầu vào có thể ảnh hưởng đến quyết định sản xuất và giá tiêu dùng trong nhiều ngành.
Frequency
Chỉ số này được phát hành hàng tháng, thường có sẵn vào giữa tháng và phản ánh các con số cuối cùng dựa trên dữ liệu thu thập từ tháng trước.
Why Do Traders Care?
Các nhà giao dịch theo dõi Giá Nguyên Liệu Thô vì nó có thể chỉ ra sự thay đổi trong áp lực lạm phát và ảnh hưởng đến quyết định chính sách tiền tệ. Sự tăng lên trong chi phí nguyên liệu thô có thể dẫn đến giá tiêu dùng cao hơn, ảnh hưởng đến các lớp tài sản như tiền tệ (đặc biệt là CAD), trái phiếu và cổ phiếu, khi các bên tham gia thị trường điều chỉnh kỳ vọng của họ về các hành động của ngân hàng trung ương.
What Is It Derived From?
Chỉ số Giá Nguyên Liệu Thô Canada YoY được lấy từ dữ liệu toàn diện thu thập về giá mà các doanh nghiệp phải trả cho các nguyên liệu đầu vào khác nhau, sử dụng giá trị trung bình có trọng số của sự thay đổi giá trong các lĩnh vực khác nhau. Dữ liệu này thường được lấy từ các khảo sát ngành và các cơ quan báo cáo thống kê theo dõi xu hướng giá cả.
Description
Chỉ số này so sánh giá của nguyên liệu thô hiện tại với giá một năm trước, cung cấp cái nhìn sâu sắc về xu hướng lạm phát dài hạn và sức khỏe tổng thể của lĩnh vực sản xuất. Nó đóng vai trò là một biện pháp chính để hiểu các thay đổi trong chi phí sản xuất và có thể báo hiệu sự thay đổi trong động lực cung cầu trong nền kinh tế rộng lớn hơn.
Additional Notes
Chỉ số này hoạt động như một chỉ số dẫn đầu của lạm phát, thường phản ánh sự thay đổi trước khi nó ảnh hưởng đến giá tiêu dùng. Nó có liên quan chặt chẽ đến các chỉ số lạm phát khác, chẳng hạn như Chỉ số Giá Tiêu Dùng (CPI), và có thể đóng vai trò là chỉ báo cho các xu hướng kinh tế cả về khu vực và toàn cầu.
Bullish or Bearish for Currency and Stocks
Cao hơn mong đợi: Tích cực cho CAD, Tiêu cực cho Cổ phiếu. Thấp hơn mong đợi: Tiêu cực cho CAD, Tích cực cho Cổ phiếu. Một tông giọng mang tính diều hâu: Báo hiệu lo ngại về lạm phát cao hơn hoặc chi phí sản xuất tăng lên, thường tốt cho CAD nhưng xấu cho Cổ phiếu do chi phí vay cao hơn ảnh hưởng đến lợi nhuận doanh nghiệp.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
-3,6%
-3,2%
3,9%
-0,4%
3,9%
6,5%
9,2%
-2,6%
9,3%
10,1%
11,2%
-0,8%
11,8%
10%
9,1%
1,8%
9,1%
3,8%
2,4%
5,3%
2%
-1,5%
-2,8%
3,5%
-2,8%
-2,3%
-8,8%
-0,5%
-8,8%
-3,4%
-2,3%
-5,4%
-2,5%
5%
4,1%
-7,5%
4,1%
8%
7,2%
-3,9%
7,5%
3,3%
6,9%
4,2%
7,6%
4%
2,9%
3,6%
3,1%
1,5%
0,4%
1,6%
0,8%
-3%
-4,7%
3,8%
-4,7%
-3,8%
-6,5%
-0,9%
-6,4%
-7,4%
-7,9%
1%
-7,9%
-3%
-5,4%
-4,9%
-4,6%
-0,1%
-0,9%
-4,5%
-0,8%
3,2%
2,9%
-4%
2,4%
-2,3%
-4%
4,7%
-4,3%
-5,5%
-11%
1,2%
-11,1%
-19,2%
-20,2%
8,1%
-19,7%
-14,7%
-18,2%
-5%
-18,4%
-12,8%
-11,5%
-5,6%
-10,8%
-24,5%
-15,1%
13,7%
-16,5%
-11,8%
-5%
-4,7%
-5,2%
-4,6%
1,1%
-0,6%
1,2%
6,2%
8,1%
-5%
7,5%
13%
7,9%
-5,5%
8%
9,7%
8,6%
-1,7%
9%
7,8%
12,7%
1,2%
11%
13%
17,3%
-2%
17,6%
17%
19,1%
0,6%
19,1%
22%
32,6%
-2,9%
32,4%
36%
37,6%
-3,6%
37,4%
39,7%
38,3%
-2,3%
38,4%
31%
42,6%
7,4%
29,8%
32%
30,5%
-2,2%
30,5%
32%
29,3%
-1,5%
29%
36%
37,6%
-7%
36,2%
36,9%
38,5%
-0,7%
38,4%
35%
32,4%
3,4%
31,9%
28,2%
27,7%
3,7%
27,7%
35%
37,7%
-7,3%
37,7%
32%
38,1%
5,7%
38,1%
33%
40,1%
5,1%
40,1%
37%
56,2%
3,1%
56,4%
55%
34,7%
1,4%
34,7%
17,1%
17,1%
5,8%
6,2%
-0,7%
-0,7%
-1,7%
-1,7%
-0,9%
-0,3%
-2,8%
-9,4%
-7,5%
-7,6%
-12,1%
-12,1%
-13,5%
-13,5%
-24,3%
-24,3%
-36,6%
-36,7%
-22,7%
-22,7%
-5,9%
-5,9%
1,7%
1,7%
7,8%
7,9%
9,1%
9,3%
-5,1%
-5%
-5,3%
-5,3%
-6,1%
-6%
-8,9%
-9%
-9,4%
-9,2%
-3%
-2,8%
3,2%
3,2%
-1,5%
-1,5%
-2,1%
-0,6%
-5,1%
-5,5%
-5,8%
-5,8%
-10%
-9,9%
7,7%
7,7%
14,5%
14,6%
15,4%
15,5%
22,2%
22%
-0,3%
20,2%
22,3%
20,1%
2,7%
15,1%
17,4%
15,1%
1,2%
9%
13,9%
8,9%
-0,5%
10%
9,4%
10%
5,9%
5,9%
7,8%
7,7%
6,2%
6,2%
13,9%
14,2%
6,6%
6,6%
6,2%
6,3%
6,3%