United States USD

United States Core PCE Prices QoQ Final

Va chạm:
Cao

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Surprise:
-0,1%
| USD
Thật sự:
2,6%
Dự báo: 2,7%
Previous/Revision:
2,2%
Period: Q4

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Dự báo: 3,4%
Period: Q1
What Does It Measure?
Chỉ số Chi Tiêu Cá Nhân Cốt Lõi (PCE) đo lường sự thay đổi giá cả của hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng bởi các hộ gia đình, không bao gồm giá thực phẩm và năng lượng, do sự biến động của chúng. Chỉ báo này chủ yếu tập trung vào việc đánh giá các xu hướng lạm phát và sức mua của người tiêu dùng, cung cấp cái nhìn về sự ổn định của giá cả, hành vi mua sắm và sức khỏe tổng thể của nền kinh tế Hoa Kỳ.
Frequency
Chỉ số PCE Cốt Lõi được công bố hàng tháng, với báo cáo thường được phát hành vào ngày làm việc cuối cùng của tháng và bao gồm các số liệu cuối cùng, cung cấp đại diện chính xác nhất của dữ liệu sau khi ước tính sơ bộ.
Why Do Traders Care?
Các nhà giao dịch theo dõi chỉ số PCE Cốt Lõi một cách chặt chẽ vì nó hoạt động như một chỉ báo quan trọng về lạm phát, ảnh hưởng đến chính sách tiền tệ của Hoa Kỳ và tác động đến các thị trường tài chính; lạm phát cao hơn mong đợi có thể dẫn đến kỳ vọng về việc tăng lãi suất bởi Cục Dự trữ Liên bang, ảnh hưởng đến tiền tệ, cổ phiếu và trái phiếu. Là một thước đo đáng tin cậy cho dự báo kinh tế, những biến động trong chỉ số này có thể tác động đáng kể đến tâm lý thị trường và chiến lược đầu tư.
What Is It Derived From?
Chỉ số PCE Cốt Lõi được tính toán dựa trên một chỉ số giá cả mà người tiêu dùng chi trả cho hàng hóa và dịch vụ, rút ra từ một cuộc khảo sát toàn diện về các thành phần chi tiêu của hộ gia đình. Chỉ số này áp dụng nhiều phương pháp khác nhau, bao gồm điều chỉnh cho sự biến động theo mùa, và sử dụng dữ liệu từ Cục Phân tích Kinh tế (BEA).
Description
Chỉ số PCE Cốt Lõi đặc biệt được đánh giá cao vì nó tập trung vào các xu hướng lạm phát cơ bản, loại trừ giá thực phẩm và năng lượng. Điều này khiến nó trở thành thước đo ưu tiên cho các áp lực lạm phát dài hạn trong nền kinh tế. Báo cáo cuối cùng định lượng sự thay đổi giá cả theo thời gian và phục vụ như một công cụ quan trọng cho các nhà hoạch định chính sách, các nhà phân tích và các nhà đầu tư trong việc đánh giá tình hình kinh tế.
Additional Notes
Chỉ số PCE Cốt Lõi hoạt động như một chỉ báo kinh tế trễ vì nó phản ánh thói quen chi tiêu và biến động giá cả trong quá khứ của người tiêu dùng. Nó thường được so sánh với chỉ số Giá Tiêu Dùng (CPI) và các biện pháp lạm phát khác, và được coi là một chỉ báo trùng khớp liên quan đến hoạt động kinh tế tổng thể ở Hoa Kỳ.
Bullish or Bearish for Currency and Stocks
Nếu kết quả thực tế của chỉ số PCE Cốt Lõi cao hơn mong đợi, điều này có thể được coi là đi lên cho Đồng đô la Mỹ và giảm giá cho cổ phiếu; ngược lại, kết quả thấp hơn mong đợi có thể sẽ là giảm giá cho Đồng đô la Mỹ và tăng giá cho cổ phiếu.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
2,6%
2,7%
2,2%
-0,1%
2,2%
2,1%
2,8%
0,1%
2,8%
2,8%
3,7%
3,7%
3,6%
2%
0,1%
2%
2,1%
2%
-0,1%
2%
2,3%
3,7%
-0,3%
3,7%
3,7%
5%
4,9%
5%
4,4%
-0,1%
4,4%
4,3%
4,7%
0,1%
4,7%
4,6%
4,7%
0,1%
4,7%
4,4%
5,6%
0,3%
5,2%
5,1%
5%
0,1%
5%
5%
4,6%
4,6%
4,5%
6,1%
0,1%
6,1%
6,1%
2,7%
2,5%
2,5%
1,3%
1,3%
1,4%
3,4%
-0,1%
3,4%
3,5%
-0,8%
-0,1%
-0,8%
-1%
1,6%
0,2%
1,7%
1,6%
1,3%
0,1%
1,3%
1,2%
2,1%
0,1%
2,1%
2,1%
1,9%
1,9%
1,7%
1,1%
0,2%
1,2%
1%
1,8%
0,2%
1,8%
1,7%
1,6%
0,1%
1,6%
1,5%
2,1%
0,1%
2,1%
2%
2,2%
0,1%
2,3%
2,3%
1,9%
1,9%
1,9%
1,3%
1,3%
1,4%
0,9%
-0,1%
0,9%
0,9%
1,8%
2%
2,1%
1,3%
-0,1%
1,3%
1,2%
1,3%
0,1%
1,7%
1,7%
1,5%
1,8%
1,8%
2,1%
2%
2,1%
1,3%
-0,1%
1,3%
1,3%
1,4%
1,4%
1,3%
1,9%
0,1%
1,9%
1,8%
1%
0,1%
0,8%
0,8%
1,1%