China CNY

China NBS Manufacturing PMI

Va chạm:
Cao

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Thật sự:
49,7
Dự báo: 49,7
Previous/Revision:
49,5
Period: Jun

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Dự báo: 50,2
Period: Jul
Nó Đo Lường Gì?
Chỉ số PMI Manufacturing NBS của Trung Quốc đo lường các điều kiện kinh tế hiện tại trong lĩnh vực sản xuất, tập trung vào các chỉ số như mức sản xuất, đơn đặt hàng mới, việc làm và thời gian giao hàng của nhà cung cấp. Chỉ số này là một chỉ số quốc gia giúp đánh giá sức khỏe của nền kinh tế sản xuất, với các giá trị trên 50 cho thấy sự mở rộng và dưới 50 cho thấy sự suy giảm.
Tần Suất
Chỉ số PMI Manufacturing NBS của Trung Quốc được công bố hàng tháng, thường được phát hành vào ngày làm việc đầu tiên của tháng như một ước tính sơ bộ.
Tại Sao Các Nhà Giao Dịch Quan Tâm?
Các nhà giao dịch rất quan tâm đến NBS Manufacturing PMI vì nó cung cấp một dấu hiệu sớm về hiệu suất của lĩnh vực sản xuất, ảnh hưởng đến nhận thức về tăng trưởng kinh tế. Một chỉ số PMI mạnh có thể dẫn đến tâm lý lạc quan đối với đồng nhân dân tệ (CNY) và cổ phiếu, trong khi các chỉ số yếu có thể dẫn đến tâm lý bi quan.
Nó Được Tính Từ Đâu?
PMI được tính từ một cuộc khảo sát các quản lý mua hàng trong các ngành sản xuất khác nhau tại Trung Quốc, kết hợp các phản hồi của họ thành một chỉ số duy nhất bằng cách sử dụng các chỉ số lan tỏa. Cuộc khảo sát thu thập các biến số chính cần thiết để đánh giá hoạt động kinh tế và được trọng số dựa trên kích thước và tầm quan trọng của các doanh nghiệp được khảo sát.
Mô Tả
NBS Manufacturing PMI trình bày cả báo cáo sơ bộ và báo cáo cuối cùng, trong đó dữ liệu sơ bộ dựa trên các phản hồi khảo sát sớm và có thể bị sửa đổi. Ngược lại, báo cáo cuối cùng cung cấp một đại diện chính xác hơn về lĩnh vực sản xuất, được phát hành sau đó, nhưng thường thì phản ứng của thị trường rõ rệt hơn với dữ liệu sơ bộ do tính kịp thời của nó.
Ghi Chú Bổ Sung
NBS Manufacturing PMI là một chỉ số kinh tế hàng đầu, phản ánh các xu hướng kinh tế rộng lớn hơn và khí hậu kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất. Nó thường được so sánh với các chỉ số khác như Caixin Manufacturing PMI để cung cấp cái nhìn tổng thể về hoạt động sản xuất tại Trung Quốc.
Tăng Hay Giảm Đối Với Tiền Tệ và Cổ Phiếu
Cao hơn mong đợi: Tăng đối với CNY, Tăng đối với Cổ phiếu.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
49,7
49,7
49,5
49,5
49,5
49
49
49,8
50,5
-0,8
50,5
50,5
50,2
50,2
49,9
49,1
0,3
49,1
50,1
50,1
-1
50,1
50,3
50,3
-0,2
50,3
50,3
50,1
50,1
50
49,8
0,1
49,8
49,5
49,1
0,3
49,1
49,5
49,4
-0,4
49,4
49,3
49,5
0,1
49,5
49,5
49,5
49,5
50,5
50,4
-1
50,4
50,3
50,8
0,1
50,8
49,9
49,1
0,9
49,1
49,1
49,2
49,2
49,2
49
49
49,5
49,4
-0,5
49,4
49,7
49,5
-0,3
49,5
50,2
50,2
-0,7
50,2
50
49,7
0,2
49,7
49,4
49,3
0,3
49,3
49,2
49
0,1
49
49
48,8
48,8
49,4
49,2
-0,6
49,2
51,4
51,9
-2,2
51,9
51,5
52,6
0,4
52,6
50,5
50,1
2,1
50,1
49,8
47
0,3
47
48
48
-1
48
49
49,2
-1
49,2
50
50,1
-0,8
50,1
49,6
49,4
0,5
49,4
49,2
49
0,2
49
50,4
50,2
-1,4
49,6
48,9
47,4
0,7
47,4
48
49,5
-0,6
49,5
49,9
50,2
-0,4
50,2
49,9
50,1
0,3
50,1
50
50,3
0,1
50,3
50
50,1
0,3
50,1
49,6
49,2
0,5
49,2
49,7
49,6
-0,5
49,6
50,1
50,1
-0,5
50,1
50,2
50,4
-0,1
50,4
50,8
50,9
-0,4
50,9
50,8
51
0,1
51
51,1
51,1
-0,1
51,1
51,7
51,9
-0,6
51,9
51
50,6
0,9
50,6
51,1
51,3
-0,5
51,3
51,6
51,9
-0,3
51,9
52
52,1
-0,1
52,1
51,5
51,4
0,6
51,4
51,3
51,5
0,1
51,5
51,2
51
0,3
51
51,2
51,1
-0,2
51,1
50,7
50,9
0,4
50,9
50,4
50,6
0,5
50,6
51
50,8
-0,4
50,8
51
52
-0,2
52
45
35,7
7
35,7
46
50
-10,3
50
50
50,2
50,2
50,1
50,2
0,1
50,2
49,5
49,3
0,7
49,3
49,8
49,8
-0,5
49,8
49,5
49,5
0,3
49,5
49,7
49,7
-0,2
49,7
49,6
49,4
0,1
49,4
49,5
49,4
-0,1
49,4
49,9
50,1
-0,5
50,1
50,5
50,5
-0,4
50,5
49,5
49,2
1
49,2
49,5
49,5
-0,3
49,5
49,3
49,4
0,2
49,4
49,9
50
-0,5
50
50,2
50,2
-0,2
50,2
50,6
50,8
-0,4
50,8
51,2
51,3
-0,4
51,3
51
51,2
0,3
51,2
51,3
51,5
-0,1
51,5
51,6
51,9
-0,1
51,9
51,3
51,4
0,6
51,4
51,3
51,5
0,1
51,5
50,5
50,3
1
50,3
51,2
51,3
-0,9
51,3
51,5
51,6
-0,2
51,6
1,6
51,8
50
51,8
51,4
51,6
0,4
51,6
52
52,4
-0,4
52,4
51,5
51,7
0,9
51,7
51,3
51,4
0,4
51,4
51,6
51,7
-0,2
51,7
51
51,2
0,7
51,2
51
51,2
0,2
51,2
51,6
51,8
-0,4
51,8
51,6
51,6
0,2
51,6
51,1
51,3
0,5
51,3
51,2
51,4
0,1
51,4
51,5
51,7
-0,1
51,7
51
51,2
0,7
51,2
50,4
50,4
0,8
50,4
50,4
50,4
50,4
49,9
49,9
0,5
49,9
50
50
-0,1
50
50
50,1
50,1
50
50,1
0,1
50,1
50,4
50,2
-0,3
50,2
49,3
49
0,9
49
49,3
49,4
-0,3
49,4
49,6
49,7
-0,2
49,7
49,7
49,6
49,6
49,8
49,8
-0,2
49,8
50
49,8
-0,2
49,8
49,6
49,7
0,2
49,7
50,5
50
-0,8
50
50,2
50,2
-0,2
50,2
50,3
50,17
-0,1
50,2
50,2
50,1